Cho phân tử Oxit RO2; Oxi có kí hiệu nguyên tử O(z=8,A=16). Tống số hạt p,n,e trong RO2 bằng 66. R có tổng số hạt không mang điện bằng trung bình cộng số hạt mang điện. Tìm số hiệu nguyên tử của R.
mọi người giúp e với ạ
Nguyên tố R tạo một oxit RO2 (chất D) và một hợp chất RHn (chất E). Cho biết khối lượng riêng hơi của E ở dktc là 1,5179g/ml và phân tử khối của D là 32/17 phân tử khối của E.
a) Tìm nguyên tố R
b) M là kim loại hóa trị I, tạo được muối X có công thức M2RO3. Hòa tan 12,6g X trong 100ml dd HCl lấy dư có D = 1,2g/ml. Sau phản ứng thu được 126,2g dd. Tìm kim loại M
a) MD = R + 32 (g/mol)
ME = R + n (g/mol)
Theo đề bài \(\dfrac{M_D}{M_E}\)= \(\dfrac{R+32}{R+n}\)= \(\dfrac{32}{17}\) => \(\left\{{}\begin{matrix}n=2\\R=32\end{matrix}\right.\) là giá trị thỏa mãn
Vậy R là lưu huỳnh (S)
b) m 100ml dung dịch HCl = 1,2.100 = 120 gam
M2SO3 + 2HCl → 2MCl + SO2↑ + H2O
m dung dịch sau phản ứng = m M2SO3 + m dung dịch HCl - m SO2 = 126,2 gam
=> 12,6 + 120 - 126,2 = mSO2
<=> mSO2 = 6,4 gam , nSO2 = 6,4 : 64 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng , nM2SO3 = nSO2 = 0,1 mol
=> MM2SO3 = \(\dfrac{12,6}{0,1}\)= 126 (g/mol)
=> MM = (126 - 32 - 16.3) : 2 = 23 g/mol
Vậy M là natri (Na)
đốt cháy hoàn toàn 9.10^23 nguyên tử R tạo thành hợp chất oxit RO2. Xác đinh khối lượng của RO2 tạo thành sau phản ứng
cho phân tử oxit RO2;Oxi có kí hiệu nguyên tử O(z=8,A=16). Tổng số hạt p,n,e trong RO2 bằng 66. R có số hạt không mang điện bằng trung bình hạt mang điện. Tìm số hiệu nguyên tử của R?
mọi người ơi giúp e với ạ, e đang cần gấp lắm
* Chứng minh công thức phụ : \(\dfrac{S}{3,5}\) \(\leq\) P \(\leq\) \(\dfrac{S}{3}\) từ công thức 1 \(\leq\) \(\dfrac{N}{P}\) \(\leq\) 1,5
(Trong đó S = 2P+N)
Ta có : NO = 16 - 8 = 8
-> SO = 2.8 + 8 =24
Gọi số proton và notron của R là P và N
Xét phân tử RO2 có tổng số hạt = (2P + N) + 2 . 24 = 66
\(\Leftrightarrow\) 2P + N = 18 = S
Thay S = 18 vào công thức phụ ở trên , suy ra được : 5,14 \(\le\) P \(\le\) 6
mà P \(\in\) Z nên P = 6 , suy ra R là Cacbon ( số hiệu nguyên tử là 6)
Oxit cao nhất của R là RO2 => R có hóa trị IV trong hợp chất với oxi
Hóa trị cao nhất của R trong hợp chất với H = 8 - 4 = 4
=> CTHH hợp chất của R và H là RH4
%H = \(\dfrac{4}{R+4}\).100% = 25% => R = 12 (g/mol)
Vậy R là cacbon (C)
Cho nguyên tử của nguyên tố Y có tổng điện tích của các hạt proton là +1,7622.10-18 C. Vị trí của nguyên tố Y trong BTTH?
2. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2. Tỉ lệ phân tử khối của oxit cao nhất của R số với hợp châts khí của R vs hiđro là 2,75. Nguyên tố R?
1.
Ta có điện tích của 1p là +1,602.10^-19
\(\rightarrow\) số proton của Y là 1,7622.10^-18 /(1,602.10^-19)=11
\(\rightarrow\)Y có 11 proton \(\rightarrow\) Z=11
Cấu hình e: \(\text{1s2 2s2 2p6 3s1}\)
\(\rightarrow\) Y nằm ở ô 11; chu kỳ 3 nhóm IA.
2)
Oxit cao nhất của R là RO2 \(\rightarrow\) R hóa trị IV \(\rightarrow\) hợp chất với H là RH4
Ta có: M RO2=R +16.2=R+32; M RH4=R+4
\(\rightarrow\) (R+32)/(R+4)=2,75\(\rightarrow\) R=12 \(\rightarrow\) C
1/ Đốt cháy 2,4g đơn chất R trong oxi thì thu được 4,48 lít khí RO2 ( ở đttc).
Xác định tên và KHHH của R và công thức hóa học của oxit .
2/ Xác định tên và KHHH của R, biết ¼ nguyên tử R có khối lượng bằng 1/8 nguyên tử brom..
ghi phần 1 phần 2 rõ ra ạ để em phân biệt
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là
A. Magie
B. Nitơ
C. Cacbon
D. Photpho
Một nguyên tố có 3electron hoá trị có công thức oxit cao nhất là
A. RO B. R2O3 C. RO2 D. R2O5
Một nguyên tố có 3electron hoá trị có công thức oxit cao nhất là
A. RO B. R2O3 C. RO2 D. R2O5
Nuyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R là
A . R2O6 B. RO3 C. RO2 D. RO
Nuyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R là
A . R2O6
B. RO3
C. RO2
D. RO