Nguyên tố X có hóa trị cao nhất trong hợp chất oxi là IV . cho oxit này tác dụng với NaOH dư thì thu dc 1 muối có khối lượng phân tử là 106 dvc. Tìm nguyên tố X
Hic giúp mình với
Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH3. Trong oxit cao nhất của nó có chứa 74,074% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.
a/ Cho biết hóa trị của R với oxi? Viết công thức hợp chất oxit cao nhất của R.
b/ Xác định tên của nguyên tố R.
a)
Do R có hóa trị III trong hợp chất với hidro
=> R có hóa trị V trong oxit cao nhất
Oxit cao nhất của R là: R2O5
b) Có \(\%O=\dfrac{16.5}{2.M_R+16.5}.100\%=74,074\%\)
=> MR = 14
=> R là N(Nitơ)
Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là R H 3 . Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. N
B. As
C. S
D. P
Chọn A
Công thức oxit ứng với hóa trị cao nhất của R là R 2 O 5
Phosphorous(P) mới đúng
Công thức RH3 =>R2O5
R×2/R×2+5×16 nhập vào máy tính casio thay R thành x rồi bấm CALC
Đáp án là: x=31( này là khối lượng)
Nhìn vào bảng tuần hoàn là P
Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 35%.
Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gamNa2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%
B. 45%
C. 30%
D. 35%.
Đáp án : D
nNa2CO3 = 0,03 mol ; nCO2 = 0,11 mol ; nH2O = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC(X) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,14 mol
Và nH = 2nH2O = 0,1 mol => mO = 0,98g
( Ta có : X + NaOH chỉ tạo 2 muối => X có thể là este của phenol và Số H trong X cũng bằng số H trong muối và sản phẩm cháy )
=> %mO(X) = 35,5% gần nhất với giá trị 35%
Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30%.
B. 40%.
C. 45%.
D. 35%.
Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%.
B. 45%.
C. 30%.
D. 35%.
Chọn D
nNa2CO3 = 0,03; nCO2 = 0,11; nH2O (2) = 0,05 ⇒ nC = 0,14
Bảo toàn Na ⇒ nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,06
BTKL ⇒ mH2O (1) = 2,76 + 0,06.40 – 4,44 = 0,72g ⇒ nH2O (1) = 0,04
Bảo toàn H ⇒ nH trong X = 2nH2O – nNaOH = 2.(0,05 + 0,04) – 0,06 = 0,12
Bảo toàn khối lượng ⇒ mO = 2,76 – 0,14.12 – 0,12 = 0,96g
⇒ %mO = 34,78%
Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nướC. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%.
B. 45%.
C. 30%.
D. 35%.
nNa2CO3 = 0,03; nCO2 = 0,11;
nH2O (2) = 0,05
nC = 0,14
Bảo toàn Na
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,06
BTKL
mH2O (1) = 2,76 + 0,06.40 – 4,44 = 0,72g
nH2O (1) = 0,04
Bảo toàn H
nH trong X = 2nH2O – nNaOH
= 2.(0,05 + 0,04) – 0,06 = 0,12
Bảo toàn khối lượng
mO = 2,76 – 0,14.12 – 0,12 = 0,96g
%mO = 34,78%
Chọn D.
Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam N a 2 C O 3 ; 2,464 lít C O 2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%.
B. 35%.
C. 30%.
D. 45%.
X C , H , O + N a O H → 1 H 2 O m u ố i m u ố i → 2 O 2 , t o N a 2 C O 3 + C O 2 + H 2 O n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 06 m X + m N a O H = m m u ố i + 18 n H 2 O n H 2 O = 0 , 04 n H / X = 2 n H 2 O 1 + 2 n H 2 O 2 - n N a O H = 0 , 12 n C / X = n N a 2 C O 3 + n C O 2 = 0 , 14 % m O / X = 2 , 76 - 0 , 14 . 12 - 0 , 12 2 , 76 . 100 % = 34 , 78 % ≈ 35 %