hai tấm KL song song,cách nhau 5cm và đc nhiễm điện trái dấu.Hiệu điện thế giữa 2 bản là 100V.Một electron có vận tốc ban đầu 5.106m/s chuyển động dọc theo đường sức từ từ dương sang âm.Hỏi electron có đến được bản âm kh?Vì sao
Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một electron có vận tốc ban đầu 5.10 6 m / s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính gia tốc của nó. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:
A. − 17 , 6.10 13 m / s 2 .
B. 15 , 9.10 13 m / s 2 .
C. − 27 , 6.10 13 m / s 2 .
D. + 15 , 2.10 13 m / s 2 .
Đặt một hiệu điện thế 8V giữa hai bản kim loại phẳng, song song, đặt đối diện nhau, cách nhau 5cm a. Một electron bắt đầu chuyển động từ bản tích điện âm dọc theo phương của các đường sức về phía bản dương. Tính công của lực điện và vận tốc của electron khi chạm vào bản dương b. Một electron thứ hai được bắn ra từ bản dương theo phương vuông góc với bản, với vận tốc đầu có độ lớn 1,2.106m/s. Electron này đi được quãng đường dài nhất là bao nhiêu trước khi dừng lại? Để electron có thể chạm được bản âm thì hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản phải bằng bao nhiêu?
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bao nhiêu:
A.. 4 , 2.10 6 m/s
B. 3 , 2.10 6 m/s
C. 2 , 2.10 6 m/s
D. 1 , 2.10 6 m/s
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bao nhiêu:
A. 4 , 2 . 10 6 m / s
B. 3 , 2 . 10 6 m / s
C. 2 , 2 . 10 6 m / s
D. 1 , 2 . 10 6 m / s
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao nhiêu:
A. 4 , 2.10 6 m / s .
B. 3 , 2.10 6 m / s .
C. 2 , 2.10 6 m / s .
D. 1 , 2.10 6 m / s .
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50 V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có động năng bằng bao nhiêu?
A. 8 . 10 - 18 J.
B. 7 . 10 - 18 J.
C. 6 . 10 - 18 J.
D. 5 . 10 - 18 J.
Đáp án A.
∆ W đ = W đ = A = q U = 1 , 6 . 10 - 19 . 50 = 8 . 10 - 18 J.
Hai bản kim loại phẵng đặt nằm ngang, song song và cách nhau một khoảng d = 4 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là U = 80 V. Từ một điểm cách bản tích điện âm một khoảng d 1 = 3 cm, một electron có vận tốc ban đầu v 0 = 4 , 2 . 10 6 m / s chuyển động dọc theo đường sức điện trường về phía bản tích điện âm. Electron chuyển động như thế nào? Biết electron có điện tích q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C, có khối lượng m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg, coi điện trường giữa hai bản là đều và bỏ qua tác dụng của trọng trường
Véc tơ E → hướng từ bản dương sang bản âm và có độ lớn E = U d = 2000 V/m
Vì q e < 0 nên lực điện trường F → ngược chiều với E → (hướng từ bản âm sang bản dương) và có độ lớn
F = q e E = 3 , 2 . 10 - 16 ; lực F → ngược chiều chuyển động nên là vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = - F m e = - 35 . 10 13 m / s 2 .
Đoạn đường dịch chuyển dọc theo đường sức điện trường cho đến lúc dừng lại (v = 0) là
s = v 2 − v 0 2 2 a = 0 − ( 4 , 2.10 6 ) 2 2. ( − 35.10 13 ) = 0,0252 (m) = 2,52 (cm). Vì s < d 1 nên electron chuyển động chưa tới bản âm thì dừng lại, sau đó tiếp tục chuyển động nhanh dần đều về phía bản dương với gia tốc a ' = a = 35 . 10 13 m / s 2 và cuối cùng bị hút vào bản dương.
Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một electrôn có vận tốc ban đầu 5.10 6 m / s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính đoạn đường nó đi được cho đến khi dừng lại. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:
A. 7,1cm
B. 12,2cm
C. 5,1cm
D. 15,2cm