Nêu đầy đủ thì tương lai đơn
Nêu đầy đủ cấu trúc ngữ pháp: Thì tương lai gần(be going to)
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
2. Phủ định:
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
3. Câu hỏi:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
(+) S+ tobe+ going to+ V-ing
(-) S+ tobe not+ going to+ V-ing
(?) Tobe+ S+ V- Nguyên thể?
Yes, S+ tobe
No, S+ toben't
( am not)
CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”
V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể
CHÚ Ý:
- S = I + am = I’m
- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s
- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re
Ví dụ:
- I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)
2. Phủ định:
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)
- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)
- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)
3. Câu hỏi:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + is/am/ are.
No, S + is/am/are.
Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)
Yes, I am./ No, I’m not.
- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
4. Chú ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
S + is/ am/ are + going
Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
Ví dụ:
- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
Hãy nêu: a) ý nghĩa của thì tương lai đơn.
b) công thức chia động từ ở thì tương lai đơn.
c) dấu hiệu của thì tương lai đơn.
a) Tương lai đơn được dùng để diễn tả một quyết định, một kế hoạch “tự phát” - nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói.
b)
c)
Nguồn sưu tầm: Internet
Chúc bạn học tốt!
1. Nêu 3 từ ở ( Thì tương lai đơn )
2. Nêu 3 từ ở( Thì quá khứ đơn)
3. Nêu 3 từ ở ( Hiện tại tiếp diễn)
Nêu hộ mik nha
1)nêu cấu trúc, cách dùng, các nhận biết của thì tương lai đơn? Cho ví dụ
2)nêu cấu trúc, các dùng, các nhận biết cảu thì tương lai tiếp diễn? Cho ví dụ
help me mọi người
*Thì tương lai đơn:
(+) S+will +V
(-)S+won't +V
(?)Will+S+V?
Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........
*Thì tương lai tiếp diễn:
(+) S+will be+Ving
(-)S+won't be+Ving
(?)Will+S+be+Ving?
Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai
Dấu hiệu: at this time tomorrow ;
at this time next+... ;
at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)
Em hãy nêu công thức ở thì tương lai gần,đơn,quá khứ đơn
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN | THÌ TƯƠNG LAI GẦN |
1. To be: S+ will/shall + be + Adj/noun Ex: He will probably become a successful businessman 2. Verb: S+will/shall+V-infinitive Ex: Ok. I will help you to deal with this. | 1. To be: S+be going to+be+adj/noun Ex: She is going to be an actress soon 2. Verb: S + be going to + V-infinitive Ex: We are having a party this weekend |
quá khứ e kham khảo trog 360 động từ bất quy tắc nha !
Nêu công thức Thì tương lai đơn giản
(khẳng định) S + will + V(nguyên thể)….
(phủ định) S + won’t + V(nguyên thể)….
(câu hỏi) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
1. Công thức:
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai (ví dụ a)3. Ví dụ:
a. I will go to work by bus tomorrow.4. Các trạng từ của thì này
- tomorrow5. Quan hệ với hiện tại đơn
Một vài cấu trúc quen thuộc:Nêu đầy đủ thì hiện tại đơn.
Form
(+)S+V(e/es)+O
(-)S+don't/doesn't+V+O
(?)Do/Does+S+V+O?
1. Công thức:
* be : am, is , are
* S : I , we , you , they
+) S + V
-) S + don't + +V
?) Do + S+V ...? / (Wh) + do + S + V...?
* S :: She , he , it
+) S + V(s/es)
-) S + doesn't +V...
?) Does + S +V ...? / (Wh) + does +S + V...?
2. Dấu hiệu nhận biết
- in the + buổi trong ngày
- once/ twice / three times ... a week / a month / a year
- always , usually , often , sometimes , rarely/ sedom , never , ...
- Cấu trúc: S + am / is / are ( Khẳng định )
- Trong đó: (subject): Chủ ngữ
- Lưu ý : Khi S = I + am
Khi S = He/ She/ It + is
Khi S = We, You, They + are
- Cấu trúc: S + am/ is/ are + not ( phụ định )
- Lưu ý:
Am not: không có dạng viết tắt
Is not = isn’t
Are not = aren’t
Em hãy nêu cách dùng thì tương lai đơn,dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt muốn sự vật, sự việc có thể xảy ra trong tương lai. Chẳng hạn như “Ngày mai trời sẽ mưa” hoặc “Tháng sau tôi sẽ đi du lịch nước ngoài”,…
Để nhận biết thì tương lai đơn, trong câu có xuất hiện những từ chỉ thơi gian trong tương lai như sau:
Tomorrow: Ngày mai, …Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…Trong câu có những động từ, trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như:
Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…Trên đây là tóm tắt đơn giản nhất về thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Ecorp khuyên bạn đọc hãy học thật kĩ phần 2 nhất để có thể nắm được cấu trúc ngữ pháp và hoàn thành bài tập trên lớp. Chúc bạn học tập vui vẻ.
nhưng tớ hok vẫn cõn nữa cơ dùng để diễn tả 1 hoạt động ko dự định ví dụ như trời gió to tôi sẽ đi đóng cửa ở đậy o dự định sẽ đi dóng cửa tớ cho cậu dấu hiệu nhé:in +năm tương lai,oneday,someday,again,later ,soon,as soon as,by the time in, the future,tomorrow,if, before, after
Nêu đầy đủ thì hiejn tại đơn(Present simple tense)
II. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn
(+) S + V/ V(s/es) + Object…
(-) S do/ does + not + V +…
(?) Do/ Does + S + V?
S (Subject): Chủ ngữ V (Verb): Động từ O (Object): Tân ngữ 2. Cách dùng thì hiện tại đơn Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiEx: I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)Chân lý, sự thật hiển nhiên: Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây) Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.Ex: The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay) Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:Ex: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?) On Mondays/Sundays …: vào những ngày thứ hai/CN … Sử dụng trong một số cấu trúc khácEx: We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đ 3. Những từ nhận biết thì hiện tại đơn Every day/ week/ month … : mỗi, mọi ngày/ tuần/ tháng … Always, constantly: luôn luôn Often: thường Normally: thông thường Usually: thường, thường lệ Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng Seldom: hiếm khi, ít khi Never: không bao giờ ến khi cô ấy tới) |