Luyện tập tổng hợp

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Thuyết Dương

Nêu công thức Thì tương lai đơn giản

Ntt Hồng
18 tháng 3 2016 lúc 21:54

(khẳng định) S + will + V(nguyên thể)….
(phủ định) S + won’t + V(nguyên thể)….
(câu hỏi) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t

Võ Đông Anh Tuấn
19 tháng 3 2016 lúc 9:08

 Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

Makarow
19 tháng 3 2016 lúc 20:13
Thì tương lai đơn giản (the simple future)


1. Công thức:

(+) S + will + V(nguyên thể)….
(-) S + won’t + V(nguyên thể)….
(?) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t

2. Cách sử dụng

– Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai (ví dụ a)
– Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói (ví dụ b)
– Hứa hẹn làm việc gì (ví dụ c)
– Đề nghị ai đó làm gì (ví dụ d) 
– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) (ví dụ e, f)

3. Ví dụ:

a. I will go to work by bus tomorrow.
b. A: The homework is difficult.
B: Don’t worry, I’ll help you.
c. Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday.
d. Will you shut the door, please?
e. Shall I open the window?
f. Where shall we go this evening?

4. Các trạng từ của thì này

- tomorrow
- next week, next month, next year…
- later
- in + mốc thời gian trong tương lai: in 2020

5. Quan hệ với hiện tại đơn

Một vài cấu trúc quen thuộc:
I’m sure 
I think 
I hope 
I believe 
It’s likely that

Ví dụ: 
I think he will come next week
It’s likely that she will win the prizes
I believe she will pass the exam.Mệnh đề 1                                                                                                       Mệnh đề 2
The simple future  When/ if/ till/ untill/ as soon as/ while / as long as/ before     The simple present

Ví dụ: As long as I finish my work, I’ll visit you.
They’ll ring me as soon as they get home.
Before I go to work, I’ll have breakfast.
Bùi Thị Thu Cúc
22 tháng 12 2017 lúc 19:59

Thì tương lai đơn:

Câu khẳng định: S+will+V+....

Câu phủ định: S+will /shall+not+V+....

Câu nghi vấn: Will /shall+S+V+...?

Chúc các bạn học tốt nhéok


Các câu hỏi tương tự
Thuyết Dương
Xem chi tiết
Phạm Ngọc Minh Tú
Xem chi tiết
Trần Minh Hưng
Xem chi tiết
Công Tử Họ Nguyễn
Xem chi tiết
Dragonball songoku
Xem chi tiết
Anh Minh
Xem chi tiết
Hatsune Miko
Xem chi tiết
Trần Minh Hòa
Xem chi tiết
HảiYến Hoàng
Xem chi tiết