đặt câu với các từ ghép đẳng lập cho dưới đây chợ búa , ăn mặc , giấy má
Đặt câu với mỗi từ ghép đẳng lập sau : chợ búa , gà qué , giấy má
Em thường xuyên giúp mẹ việc chợ búa.
Bọn gà qué này bẩn thỉu quá , ăn xong rồi còn đá thức ăn lung tung.
Sau cơn gió mạnh từ đâu tới , làm đống giầy má của tôi bay tùm lum.
a , Chợ búa
Mẹ em thường xuyên đi chợ búa để mua thức ăn cho cả nhà .
b , Gà qué
Những con gà qué này bẩn thế !
c, Giấy má
Sau cơn gió mạnh làm cho đống giấy má bay tung tóe khắp sân
phân biệt so sánh nghĩa của từ ghép với các tiếng:
a)ốc nhồi,cá trích,dưa hấu
b)viết lách,giấy má,chợ búa,quà cáp
c)gang thép,mát tay,nóng lòng
Nghĩa của các tiếng ghép vào hẹp hơn nghĩa của các tiếng chính
Chị cũng chưa hiểu em muốn hỏi gì nữa?
phân biệt và so sánh nghĩa của các từ ghép với nghĩa các tiếng:
a. ốc nhồi, cá trích, dưa hấu
b. viết lách, giấy má, chợ búa, quà cáp
c. gang thép, mát tay, nóng lòng
Bài 9: Tìm chỗ sai trong câu dưới đây và sửa lại cho đúng: a. Bạn Vân đang nấu cơm nước. b. Bác nông dân đang cày ruộng nương. c. Mẹ cháu vừa đi chợ búa. d. Em có một người bạn bè rất thân.
Bài 10: Đặt câu với các từ ghép tổng hợp có trong bài 9.
bài 9 :
a. Bạn Vân đang nấu cơm.
b. Bác nông dân đang cày ruộng.
c. Mẹ cháu vừa đi chợ.
- Các từ cơm nước, ruộng nương, chợ búa, bạn bè đều có nghĩa khái quát, không kết hợp được động từ mang nghĩa cụ thể hoặc với từ chỉ số it ở trước.
- Cách sửa: Bỏ những tiếng đứng sau của mỗi từ (nước, nương, búa, bè).
Phân loại từ ghép:
a) ốc nhồi, cá chép, dưa hấu
b) gang sắt, chợ búa, giấy má
a) là từ ghép chính phụ
b) là từ ghép tổng hợp
học tốt
.
/
/
/
- Dòng nào sau đây chỉ gồm toàn các từ ghép đẳng lập? *
Quần ào, chợ búa, gà qué, hoàng hôn
xanh xao, xấu xí, máu mủ, học hỏi
tiềm tàng, giữ gìn, mơ mộng, học hành
tốt tươi, cây cỏ, chim chóc, xấu xa
- Dòng nào sau đây có đại từ chỉ lượng? *
Lớp cậu có bao nhiêu học sinh?
Qua cầu ngả nón trông cầu/ Cầu bao nhiêu nhịp thương mình bấy nhiêu.
Mình về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ hàm răng mình cười
Ai làm cho bể kia đầy/ Cho ao kia cạn cho gầy cò con?
- Dòng nào chỉ gồm các từ có yếu tố phụ đứng trước? *
thi nhân, đại thắng, tân binh, cường quốc
Ái quốc, giang sơn, sơn hà, quốc gia, quốc kì
Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa
thạch mã, thi sĩ, chiến sĩ, đại bại
hãy sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm : từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại và từ láy :
chợ búa , vui lòng , đi đứng , vui mừng , nụ hoa , ồn ào , tươi cười , giúp việc , cong queo , vấp váp , ăn mặc , nhức nhối , cửa sông , tướng tá , cây bưởi , vuông vắn , non nước , ngay ngắn , ăn mặc , châm chọc , mê mẩn , mong ngóng , tươi tốt , vương vấn
,1tìm 5 từ ghép chính phụ có tiếng chính là đỏ .giải thích nghĩa của từng từ và đặt câu với mỗi từ ,.
2.nghĩa của các từ ghép đẳng lập: làm ăn,ăn nói,ăn mặc,có phải do nghĩa của từng tiếng cộng lại hay ko?đặt câu có nghĩa với mỗi từ
3.sắp xếp các từ sau thành hai nhóm từ láy và từ ghép :xanh xanh,xanh xao,xấu xa,xấu xí,màu mè,máu mủ,hoàng hôn ,tôn tốt,tốt tươi,học hỏi,học hành,nho nhỏ,mơ màng,mơ mộng,mơ hồ,mặt mũi,mặt mày,mong manh,mông lung.
Xác định từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong các từ sau:
ăn chơi,ăn mặc,ăn ở,ăn mày,ăn theo,ăn khách,ăn xổi,ăn học,ăn nằm,ăn quỵt,ăn cắp
Những từ có nghĩa cụ thể : ăn chơi , ăn bớt , ăn khớp , ăn nhập , ăn theo , ăn xổi , ăn ý , ăn diện , ăn mày , ăn sương , ăn rơ , ăn theo , ăn quỵt .
* Những từ có nghĩa khái quát : ăn mặc , ăn nói , ăn ở .
hok tốt