Cho 8,9g hh X gồm Mg, Zn vào dd chứa 0,5 mol HNO3, sau phản ứng thu 0.04 mol N2O và dd chứa m gam muối. Tính m
cho 6.48g hh Al và Mg tác dụng vừa đủ dd chứa 0.87 mol HNO3 chỉ thu được dd chứa 3 muối. làm bay hơi dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. m=?
Hỗn hợp muối có Al(NO3)3 , Mg(NO3)2 , NH4NO3
nHNO3=0,87 => nNH4NO3=0,087 mol .
Đặt nAl=x , nMg=y => hệ : 27x + 24y=6,48g
3x + 2y = 0,087 .8
=> x= 0,208 , y=0,036
=> m= 56,592g
cho 6.48g hh Al và Mg tác dụng vừa đủ dd chứa 0.87 mol HNO3 chỉ thu được dd chứa 3 muối. làm bay hơi dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. m=?
Hỗn hợp muối có Al(NO3)3 , Mg(NO3)2 , NH4NO3
nHNO3=0,87 => nNH4NO3=0,087 mol .
Đặt nAl=x , nMg=y => hệ : 27x + 24y=6,48g
3x + 2y = 0,087 .8
=> x= 0,208 , y=0,036
=> m= 56,592g
hòa tan vừa đủ hỗn hợp gồm 0,01 mol kim loại A hóa trị 2, và 0,015 mol kim loại B hóa trị 3 bằng dd chứa m gam HNO3. sau phản ứng thu dd X ( không chứa muối NH4NO3 ) và 0,336 lít đktc hỗn hợp N2 và N2o. Tính m
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỷ lệ mol 3:4) vào dung dịch chứa HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 8,2m gam muối. Biết rằng có 0,3 mol N+5 trong HNO3 đã bị khử. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 2,1
B. 3,0
C. 2,4
D. 4,0
cho 19,1 hỗn hợp X(Mg,Al,Zn;biết tỉ lệ mol Al:Zn=2:1) phản ứng vừa đủ với 2 lít dd HNO3 xM sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2 và 0,05 mol N2O và dd Y/
a,% khối lượng của Mg trong X là
b,giá trị của x là
a, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=2y\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27.2y + 65y = 19,1 (1)
BT e, có: 2nMg + 3nAl + 2nZn = 10nN2 + 8nN2O
⇒ 2x + 3.2y + 2y = 10.0,1 + 8.0,05 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{19,1}.100\%\approx37,7\%\)
b, Ta có: nHNO3 = 12nN2 + 10nN2O = 1,7 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{1,7}{2}=0,85\left(M\right)=x\)
Hòa tan hoàn toàn 4 , 48 g hỗn hợp X gồm M g , M g C O 3 , Z n , Z n C O 3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0 , 215 m o l K H S O 4 v à 0 , 025 m o l H N O 3 Sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y(đktc) gồm C O 2 , N O v à o 0 , 25 m o l H 2 .Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 31
B. 25
C. 37
D. 32
Đáp án D
Y chứa H 2
⇒ Z không chứa Quy X về Mg, Zn và C O 3
Đặt n N H 4 + = x m o l
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n N O ( 0 , 025 + x ) m o l
= ⇒ n C O 3 = n C O 2 = ( 0 , 025 + x ) m o l
Bảo toàn điện tích: 2 n M g , Z n = ( 0 , 215 - x ) m o l
Bảo toàn electron:
2 n M g , Z n = 2 n C O 3 + 8 n N H 4 + + 3 n N O + 2 n H 2
⇒ x = 0 , 005 m o l
⇒ m = ∑ m M g . Z n + m N H 4 + + m K + + m S O 4 2 -
Cho 15,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,61 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 2:1) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối (không có muối Fe2+). Giá trị của m là?
A. 34,265
B. 32,235
C. 36,915
D. 31,145
Hòa tan hết 17,91 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3, Zn và ZnCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,62 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 4,256 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,03 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 78,28
B. 80,62
C. 84,52
D. 86,05
Đáp án D
Sơ đồ phản ứng:
Gọi số mol NH 4 + ; NO và CO2 lần lượt là x, y, z mol. Ta có hệ các phương trình sau:
Giải ta được: x = 0,2 mol; y= 0,6 mol và z = 0,1 mol. Thay lại sơ đồ ta có:
Hòa tan hết 17,91 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3, Zn và ZnCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,62 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 4,256 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,03 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 78,28
B. 80,62
C. 84,52
D. 86,05