thêm dd KOH dư vào 27g muối clorua của kim loại A (hóa trị 2 k đổi) rồi lọc kết tủa đem nung được oxit . Dẫn luồng h2 dư đi quâ lượng oxit trên thu được 12,8 kim loại . xác đinh A
thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 8 gam muối sunfat của 1 kim loại hoá trị 2 rồi lọc kết tủa tách ra đem nung nóng thu được 4 gam oxit của kim loại hoá trị 2 đó .Xác định hoá tên kim loại
Gọi CTHH của muối là $RSO_4$
$RSO_4 + 2NaOH \to R(OH)_2 + Na_2SO_4$
$R(OH)_2 \xrightarrow{t^o} RO + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RSO_4} = n_{RO}$
$\Rightarrow \dfrac{8}{R + 96} = \dfrac{4}{R + 16}$
$\Rightarrow R = 64(Đồng)$
Hòa tan 8 gam 1 muối sunfat của một kim loại hóa trị 2 vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng kết thúc thu được kết tủa lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thu được chất rắn là oxit dẫn lượng khí hidro qua oxit này nung nóng thì được 1 kim loại có khối lượng là 3,2 gam . Tìm kim loại từ đó tìm công thức của kim loại đó
Thêm NaOH dư vào dd chứa 8g H2SO4 của kim loại hóa trị II rồi lọc kết tủa tách ra đem nung nóng thu đc oxit kim loại và dẫn 1 luồng khí H2 đi qua đến khi khử hết kim loại nhận đc 3,2g kim loại. Hỏi đó là kim loại gì?
Ê hình như chỗ kia lẽ ra phải là dd chứa 8g SO4 của kim loại hóa trị II chứ.
Gọi A là kim loại cần tìm
\(2NaOH+ASO_4\rightarrow A\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\) (1)
....................MA +96 1mol
.......................8g \(\dfrac{3,2}{M_A}\)
\(A\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}AO+H_2O\uparrow\)
\(\dfrac{3,2}{M_A}\) <----- \(\dfrac{3,2}{M_A}\)
\(AO+H_2\underrightarrow{t^o}A+H_2O\)
\(\dfrac{3,2}{M_A}\)<------- \(\dfrac{3,2}{M_A}\)
Từ (1) \(\dfrac{A+96}{8}=\dfrac{1}{\dfrac{3,2}{A}}\)
=> A = 64
A là Cu
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
Hòa tan m kim loại R trong dd HCl dư thu đc dd A và 1,12 lít H2 (đktc). Cô can dung dịch dd A thu đc 9,95 gam muối B duy nhất. Nếu thêm từ từ KOH đến dư vào dd A rồi lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng ko đổi thu đc (m+1,2) gam chất rắn D. Hòa tan D trong dd H2SO4 loãng, vừa đủ đc dd E. Cô cạn dd E thu đc 14,05 gam muối G duy nhất. Xác định công thức R,B,G
thêm naoh dư vào dung dịch chứ 8 g sunfat của 1 lim loại hóa trị 2 rồi lọc kết tủa tách ra đem nung nóng thu dc oxit kim loại và dẫn 1 luồng h2 đi qua đến khi khử hết kim loại nhận dc 3.2 g kim loại hỏi kim loại đó là kim loại gì
hòa tan 15,25 g hỗn hợp gồm Fe và 1 kim loại hóa trị 2 bằng dung dich HCl dư sau phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thu được 12g một oxit xác định kim loại hóa trị 2 biết rằng kim loại này ko tạo kết tủa với hidro oxit
giúp mk vs mai mk thi hóa r !
ong mk k cho ! ng VN nói là lm ! " 3 cái "
Cho 50g dung dịch A chứa 1 muối halogen kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch A trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định công thức phân tử của muối halogen trên.
A. CaCl2
B. BaI2
C. MgBr2
D. BaCl2
Đáp án C
Gọi công thức muối cần tìm là MX2.
Khi cho 150 gam dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư có phản ứng:
Do đó khí hấp thụ vào dung dịch KOH là CO2.
Vì sau phản ứng trong dung dịch vẫn còn KOH nên sản phẩm tạo thành là K2CO3:
= 0,75