tìm các số hữu tỉ a,b biết
a-2b=2a-b=a:b
Tìm các số hữu tỉ a;b biết: a - 2b = 2a - b = a : b
Ta có : \(a-2b=2a-b\)
\(\Rightarrow2b+b=2a-a\)
\(\Leftrightarrow3b=a=\frac{a}{b}\)
Từ \(3b=a\Rightarrow\frac{a}{b}=3\)
hay \(a:b=3\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a-2b=3\\2a-b=3\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=3+2b\\2a=3+b\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow2a-a=3+b-\left(3+2b\right)\)
\(\Leftrightarrow a=-b\)
Vậy với mọi \(a=-b\) sẽ thỏa mãn đề bài .
tìm các số hữu tỉ
a, a+b=a.b=a:b
b, a-b=2(a+b)=a:b
a) ta có: \(a.b=a:b=\frac{a}{b}\Rightarrow a.b:\frac{a}{b}=1\) hay \(a.b:\frac{a}{b}=\frac{a.b.b}{a}=b^2=1\) => b = 1 hoặc b = -1
ta có: \(a+b=a.b\Rightarrow\frac{a+b}{ab}=1\) hay \(\frac{a+b}{ab}=\frac{a}{ab}+\frac{b}{ab}=\frac{1}{b}+\frac{1}{a}=1\)
Nếu b = 1
=> 1/1 + 1/a = 1 => 1/a = 0 => không tìm được a
Nếu b = -1
=> 1/-1 + 1/a = 1 => 1/a = 2 => a = 1/2
KL: b = -1; a = 1/2
Tìm các số hữu tỉ a và b, biết rằng: a-b=a:b=2(a+b)
Ta có :
a - b = 2 . ( a + b )
a - b = 2a + 2b
a - 2a = 2b + b
-a = 3b
a = -3b
\(\Rightarrow\)-3b : b = -3
\(\Rightarrow\)a - b = 2 . ( a + b ) = -3
\(\Rightarrow\)a + b = \(\frac{-3}{2}\)
\(\Rightarrow\)a = \(\left(-\frac{3}{2}+\left(-3\right)\right):2=\frac{-9}{4}\); b = \(\left(\frac{-3}{2}+3\right):2=\frac{3}{4}\)
Tìm các số hữu tỉ a và b sao cho a-b=a:b=3*(a+b)
tìm các số hữu tỉ a và biết rằng a-b=a:b=2(a+b)
ta có:
a - b = 2(a+b) => a - b = 2a + 2b
=> a + 3b = 0 => b = -1/3.(a)
mà a - b = a/b nên
a + 1/3a= -3 <=> 4/3a = -3
=> a = -9/4
=> b = -1/3. (-9/4)
b = 3/4
li ke nha
ta có:
a - b = 2(a+b) => a - b = 2a + 2b
=> a + 3b = 0 => b = -1/3.(a)
mà a - b = a : b nên
a + 1/3a= -3 <=> 4/3a = -3
=> a = -9/4
=> b = -1/3. (-9/4)
=> b = 3/4
Cho a,b hữu tỉ thỏa mãn a^3b+ab^3+2a^2b^2+2a+2b=0. CMR 1-ab là bình phương của 1 số hữu tỉ
Tìm các số hữu tỉ a và b biết a-b = a:b = 2 (a+b)
Cho 2 số hữu tỉ a, b thỏa mãn đẳng thức a^3b + ab^3 + 2a^2b^2 + 2a + 2b + 1 = 0. Chứng minh rằng 1 - ab là bình phương của một số hữu tỉ
Ta có a3b+ab3+2a2b2+2a+2b+1=0
<=>a2+b2+2ab+2a+2b+1=-(a3b+ab3+2a2b2)+a2+b2+2ab
<=>(a+b+1)2=-ab(a+b)2-(a+b)2
<=>(a+b+1)2=(a+b)2(1-ab)
Nếu a+b=0 thì =>1=(1-ab)0=0(vô lí)
Nếu a+b khác 0:
Vì a,b là 2 số hữu tỉ =>(a+b+1)2 và (a+b)2 là bình phương của một số hữu tỉ
=>1-ab là bình phương của một số hữu tỉ
=>đpcm
Ta có a3b+ab3+2a2b2+2a+2b+1=0
<=>a2+b2+2ab+2a+2b+1=-(a3b+ab3+2a2b2)+a2+b2+2ab
<=>(a+b+1)2=-ab(a+b)2-(a+b)2
<=>(a+b+1)2=(a+b)2(1-ab)
Nếu a+b=0 thì =>1=(1-ab)0=0(vô lí)
Nếu a+b khác 0:
Vì a,b là 2 số hữu tỉ =>(a+b+1)2 và (a+b)2 là bình phương của một số hữu tỉ
=>1-ab là bình phương của một số hữu tỉ
=>đpcm
Đúng 3 Sai 0 Sky Blue đã chọn câu trả lời này.Ta có a3b+ab3+2a2b2+2a+2b+1=0
<=>a2+b2+2ab+2a+2b+1=-(a3b+ab3+2a2b2)+a2+b2+2ab
<=>(a+b+1)2=-ab(a+b)2-(a+b)2
<=>(a+b+1)2=(a+b)2(1-ab)
Nếu a+b=0 thì =>1=(1-ab)0=0(vô lí)
Nếu a+b khác 0:
Vì a,b là 2 số hữu tỉ =>(a+b+1)2 và (a+b)2 là bình phương của một số hữu tỉ
=>1-ab là bình phương của một số hữu tỉ
=>đpcm
tìm 2 số hữu tỉ a và b sao cho:
a-b = 2(a+b) = a : b
mình có lời giải ở đây nhưng mà cs 1 chỗ mình c hiểu đc
lời giải như này: a-b = 2(a+b) => a-b = 2a + 2b => a= -3b nên a:b = -3 thì tại sao a-b = 2a + 2b => a= -3b vậy ạ, mong các bn giải thích ạ
\(a-b=2\left(a+b\right)\Rightarrow a-b=2a+2b\) ( Nhân phân phối vào)
\(\Leftrightarrow-b-2b=2a-a\) ( Chuyển vế)
\(\Leftrightarrow-3b=a\) ( Rút gọn)