Cho mạch điện [R4 nối tiếp(R1//R2//R3)] : R1=40Ω, R2=20Ω, R3=40Ω, R4=10Ω, Uab=20 V. Tính Rtđ của đoạn mạch ab, tính I qua R4, tính U giữa 2 đầu điện trở R1-2-3 và I qua các điện trở đó
Cho mạch điện R1 ; R2 ;R3; R4 mắc nối tiếp, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, R4 = 20Ω. Đặt vào 2 đầu mạch điện một hiệu điện thế U= 24V thì hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là U1 = 1,5V. Tính R1.
Cho mạch điện như hình vẽ:
U = 60 V ; R 1 = 10 Ω ; R 2 = R 5 = 20 Ω ; R 3 = R 4 = 40 Ω ;
V là vôn kế lí tưởng. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tìm số chỉ của vôn kế.
1,Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 3Ω; R2 = 6Ω. Tính điện trở toàn mạch khi:
a/ K ngắt.
b/ K đóng
2,Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 40Ω; R2= 30Ω; R3= 20Ω; R4= 10Ω. Tính điện trở toàn mạch khi:
a/ K1 ngắt, K2 đóng.
b/ K1 đóng, K2 ngắt.
c/ Cả 2 khóa đều đóng.
Hình vẽ đâu bạn. Nếu ko gửi ảnh dc thì bạn hãy viết mạch có dạng j ra nha(Vd:MCD:R1//R2 )ra nha. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Cho mạch điện gồm R1=30Ω, R2=40Ω, R3=50Ω mắc nối tiếp vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế không đối U=24V
a. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở
b. Để cường độ dòng điện trong mạch giảm đi một nửa người ta mắc thêm vào mạch một điện trở R4. Phải mắc R4 như thế nào? Tính giá trị R4 và hiệu điện thế hai đầu R4
c. Nếu tăng cường độ dòng điện lên gấp đôi thì mắc nối tiếp R4 như thế nào vào trong mạch. Tính R4
cho mạch điện trong đó R1 = 18Ω, R2 = R3 = 40Ω. UAB = 76V
a) tính Rtđ của đoạn mạch AB
b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Bài 1: Cho mạch sau biết R1=2Ω, R2=R3=6Ω, R4=8Ω, R5=10Ω. Tính Rtđ và cường độ dòng điện qua các điện trở khi UAB=9V trong các trường hợp:
a. K1, K2 mở
b. K1 mở, K2 đóng
c. K1 đóng, K2 mở
d. K1, K2 đóng
Bài 2: Cho mạch điện sau biết R1=10Ω, R2=6Ω. R3=R7=2Ω, R4=1Ω, R5=4Ω, R6=2Ω, U=24V. Tính R6
bài 1 ( nhx R nào mình ko nhắc đến thì có nghĩa nó ko có cđ dđ qua bn nhé)
a, mạch vẽ lại R2ntR1
\(R_{tđ}=2+6=8\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_2=\dfrac{9}{8}=1,125\left(A\right)\)
b, (R1ntR2)//R5
\(R_{tđ}=\dfrac{8.10}{18}=\dfrac{40}{9}\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_2=\dfrac{9}{8}=1,125\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
c, R2nt[(R3ntR4)//R1]
\(R_{tđ}=6+\dfrac{2.14}{16}=7,75\left(\Omega\right)\)
\(I_2=\dfrac{9}{7,75}=\dfrac{36}{31}\left(A\right)\)
\(U_{134}=9-\dfrac{36}{31}.6\approx2\left(V\right)\)
\(I_3=I_4=\dfrac{2}{14}=\dfrac{1}{7}\left(A\right)\)
\(I_1=\dfrac{2}{2}=1\left(A\right)\)
d, mạnh như hình
\(R_{AB}=7,75\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{10.7,75}{17,75}=\dfrac{310}{71}\)
I1 I2 I3 I4 như ý c
\(I_5=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = R 2 = 4 Ω ; R 3 = 6 Ω ; R 4 = 3 Ω
R 5 = 10 Ω ; U A B = 24 V . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Phân tích đoạn mạch: R 1 nt (( R 2 n t R 3 ) // R 5 ) nt R 4 .
R 23 = R 2 + R 3 = 10 Ω ; R 235 = R 23 R 5 R 23 + R 5 = 5 Ω
R = R 1 + R 235 + R 4 = 12 Ω ; I = I 1 = I 235 = I 4 = U A B R = 2 A
U 235 = U 23 = U 5 = I 235 . R 235 = 10 V
I 5 = U 5 R 2 = 1 A ; I 23 = I 2 = I 3 = U 23 R 23 = 1 A
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = R 2 = 4 Ω ; R 3 = 6 Ω ; R 4 = 3 Ω ; R 5 = 10 Ω ; U A B = 24 V . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Cho mạch điện R1 ; R2 ;R3; R4 mắc nối tiếp , R2 = 2Ω, R3 = 4 Ω, R4 = 5Ω. Đặt vào 2 đầu mạch điện hiệu điện thế U = 24V thì hiệu điện thế 2 đầu điện trở R3 là U3 = 8V . Tính R1 .