Cho tam giác đều ABC đuờng cao AH độ dài các cạnh =a .Tính các tỉ só lượng giiac của góc ABH và góc HAB
cho tam giác ABC đều cạnh 4 cm , đường cao AH . Tính số đo độ dài các cạnh AB , AH , BH của tam giác ABH , từ đó tính tỉ số lượng giác của cá góc a ( anpha) , b
Cho tam giác đều ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính tỉ số lượng giác của góc ABH và HAB?
\(sinABH=\frac{AH}{AB}\) \(cosABH=\frac{BH}{AB}\)
\(tanABH=\frac{AH}{BH}\) \(cotABH=\frac{BH}{AH}\)
\(sinHAB=\frac{BH}{AB}\) \(cosHAB=\frac{AH}{AB}\)
\(tanHAB=\frac{BH}{AH}\) \(cotHAB=\frac{AH}{BH}\)
\(\sin ABH=\frac{AH}{AB}\) \(\cos ABH=\frac{BH}{AB}\)
\(\tan ABH=\frac{AH}{BH}\) \(\cot ABH=\frac{BH}{AH}\)
\(\sin HAB=\frac{BH}{AB}\) \(\cos HAB=\frac{AH}{AB}\)
\(\tan HAB=\frac{BH}{AH}\) \(\cot HAB=\frac{AH}{BH}\)
Sorry ko vẽ đc hình
Code : Breacker
1.Cho tam giác ABC đều cạnh 4cm,đường cao AH. Tính số đo độ dài của các cạnh AB,AH,BH của tam giác ABH, từ đó tính tỉ số lượng giác của các góc a(ampha), b.
Cho tam giác vuông ABC, đường cao AH. Tính tỉ số lượng giác của góc ABH và HAB?
\(sinABH=\frac{AH}{AB}\)
\(cosABH=\frac{BH}{AB}\)
\(tanABH=\frac{AH}{BH}\)
\(cotABH=\frac{BH}{AH}\)
\(sinHAB=\frac{BH}{AB}\)
\(cosHAB=\frac{AH}{AB}\)
\(tanHAB=\frac{BH}{AH}\)
\(cosHAB=\frac{AH}{BH}\)
Giải chi tiết
Bài 2: Tam giác ABC có AB = 25, AC = 26, đường cao AH = 24. Tính BC.
Bài 3: Độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác vuông tỉ lệ với 8 và 15, cạnh huyền dài 51cm. Tính độ dài hai cạnh góc vuông.
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, trên đó lấy điểm D. Trên tia đối của tia HA lấy một điểm E sao cho HE = AD. Đường thẳng vuông góc với AH tại D cắt AC tại F. Chứng minh rằng EB ^ EF.
Bài 5: Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh bằng 3cm,4cm,5cm.Chứng minh rằng tam giác ABC vuông.
Bài 6: Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh bằng 6cm,8cm,10cm.Chứng minh rằng tam giác ABC vuông.
Bài 7:Độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác vuông tỉ lệ với 8 và 15, cạnh huyền dài 51cm. Tính độ dài hai cạnh góc vuông.
Bài 3:
Gọi độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là a,b
Theo đề, ta có: a/8=b/15
Đặt a/8=b/15=k
=>a=8k; b=15k
Ta có: \(a^2+b^2=51^2\)
\(\Leftrightarrow289k^2=2601\)
=>k=3
=>a=24; b=45
Bài 6:
Xét ΔABC có \(10^2=8^2+6^2\)
nên ΔABC vuông tại A
Refer:
2,
Ta có:AH là đường cao ΔABC
⇒AH ⊥ BC tại H
⇒∠AHB=∠AHC=90°
⇒ΔAHB và ΔAHC là Δvuông H
Xét ΔAHB vuông H có:
AH² + HB²=AB²(Py)
⇔24² + HB²=25²
⇔ HB²=25² - 24²
⇔ HB²=49
⇒ HB=7(đvđd)
Chứng minh tương tự:HC=10(đvđd)
Ta có:BC=BH + CH=7 + 10=17(đvđd)
Bài 2:
Xét tam giác ABH vuông tại H có:
AH2+BH2=AB2(định lí Py-ta-go)
=>242+BH2=252
=>BH2=252-242=49
=>BH=7
Xét tam giác ACH vuông tại H có:
AH2+CH2=AC2(định lí Py-ta-go)
=>242+CH2=262
=>CH2=262-242=100
=>CH=10.
=>BC=BH+CH=10+7=17 (cm)
Bài 5: Ta có: 32+42=52
=> Tam giác ABC vuông (định lí Py-ta-go đảo)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có AB = 15cm;AC = 20cm. Tia phân giác của góc HAB cắt HB tại D, tia phân giác của góc HAC cắt HC tại E. Tính độ dài các đoạn AH, HD và HE.
Áp dụng định lý Py – ta – go vào tam giác ABC vuông tại A, ta được:
B C 2 = A C + A B 2 ⇒ B C 2 = 15 2 + 20 2 ⇔ B C 2 = 25 2 ⇔ BC = 25( cm )
Đặt BD = x ⇒ DC = 25 - x
Áp dụng định lý Py 0 ta – go vào hai tam giác vuông AHB và AHC, ta được:
Trừ theo vế các đẳng thức ( 1 ) và ( 2 ) ta được:
15 2 - x 2 - 20 2 + ( 25 - x ) 2 = 0 ⇔ 50x = 450 ⇔ x = 9( cm )
Nên HC = 25 - 9 = 16( cm )
Thay x = 9 vào đẳng thức ( 1 ) ta có: H A 2 = 15 2 - 9 2 = 122 ⇔ HA = 12( cm )
Áp dụng tính chất đường phân giác AD vào tam giác AHB, ta được:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
Áp dụng tính chất đường chất đường phân giác AE của tam giác ACH, ta được:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
Cho tam giác ABC có góc B=1200; BC=12cm; AB=6cm, đường phân giác BD. Kẻ AH vuông góc đường thẳng BC(H thuộc đường thẳng BC). Tính tỉ số lượng giác của góc HAB, từ đó suy ra tỉ số lượng giác của góc ABH
Vì \(\widehat{B}=120^0\) nên đường cao AH ứng với cạnh BC sẽ nằm ngoài tam giác ABC
Ta có: \(\widehat{ABH}+\widehat{ABC}=180^0\)(hai góc kề bù)
\(\Leftrightarrow\widehat{ABH}+120^0=180^0\)
hay \(\widehat{ABH}=60^0\)
Xét ΔABH vuông tại H có
\(\widehat{ABH}=60^0\)(cmt)
nên \(\sin\widehat{ABH}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\); \(\cos\widehat{ABH}=\dfrac{1}{2}\); \(\tan\widehat{ABH}=\sqrt{3}\); \(\cot\widehat{ABH}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
Xét ΔABH vuông tại H có
\(\widehat{BAH}=30^0\)
nên \(\sin\widehat{BAH}=\dfrac{1}{2}\); \(\cos\widehat{BAH}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\); \(\tan\widehat{BAH}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\); \(\cot\widehat{BAH}=\sqrt{3}\)
Ta có: ΔABC đều(gt)mà AH là đường cao ứng với cạnh BC(gt)
nên AH là đường trung tuyến ứng với cạnh BC(Định lí tam giác đều)
hay H là trung điểm của BC
\(\Leftrightarrow BH=\dfrac{BC}{2}=\dfrac{3}{2}=1.5\left(cm\right)\)
Xét ΔABH vuông tại H có
\(\widehat{ABH}+\widehat{BAH}=90^0\)(hai góc nhọn phụ nhau)
\(\Leftrightarrow\widehat{BAH}=90^0-60^0\)
hay \(\widehat{BAH}=30^0\)
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABH vuông tại H, ta được:
\(AH^2+BH^2=AB^2\)
\(\Leftrightarrow AH^2=AB^2-BH^2=3^2-1.5^2=6.75\)
hay \(AH=\dfrac{3\sqrt{3}}{2}\left(cm\right)\)
Vậy: \(AH=\dfrac{3\sqrt{3}}{2}\left(cm\right)\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 9cm, AC = 12cm, đường cao AH. Kẻ HK vuông góc với AC tại K, kẻ HG vuông góc với AB tại G.
a)Tính độ dài đoạn AH và các tỉ số lượng giác của góc B ; từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.
b)Chứng minh rằng: AC/HC=HB/AK
tam giác ABC vuông tại A có
* BC2=AB2+AC2
BC2=92+122=225
BC=15cm
* AH.BC=AB.AC
AH.15=9.12
AH.15=108
AH=7,2cm
\(sinB=\dfrac{4}{5};cosB=\dfrac{3}{5};tanB=\dfrac{4}{3};cotanb=\dfrac{3}{4}\)
\(=>sinC=\dfrac{3}{5};cosC=\dfrac{4}{5};tanC=\dfrac{3}{4};cotanC=\dfrac{4}{3}\)
b)
tam giác ABC vuông tại A có
AC.AK=AH2
HB.HC=AH2
=>AC.AK=HB.HC
\(=>\dfrac{AC}{HC}=\dfrac{HB}{AK}\)