Gọi: CTHH của bazo : M(OH)n
TH1: n = 1
M + H2O --> MOH + H2
M__________M+17
7.02________10.08
<=> 7.02*(M+17) = 10.08M
=> M = 39 (n)
Vậy: M là Kali
TH2: n= 2
M + 2H2O --> M(OH)2 + H2
M____________M+ 34
7.02__________10.08
<=> 7.02(M+34) = 10.08M
=> M = 78 => loại
Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH ( M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,4 gam CO2. Tên gọi của X là
A. Metyl fomat
B. Metyl axetat
C. Etyl fomat
D. Etyl axetat
Chọn đáp án D
Este đơn chức nên
nancol Z = neste = 0,08 mol
⇒ MZ = 46
⇒ Z là C2H5OH.
Bảo toàn nguyên tố M:
n M 2 C O 3 = n M O H = 0 , 06 m o l
n C M 2 C O 3 = n M 2 C O 3 = 0 , 06 m o l
n C ( Y ) = n C O 2 + n C M 2 C O 3 = 0 , 16 m o l
nY = neste = 0,08 mol.
⇒ s ố C t r o n g m u ố i = n C Y n Y = 2
⇒ muối là CH3COOM.
Este X là CH3COOC2H5
Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH ( M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,4 gam CO2. Tên gọi của X là
A. metyl fomat.
B. metyl axetat.
C. Etyl fomat.
D. Etyl axetat.
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiểm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được , và 4,84 gam . Tên gọi của X là:
A. etyl fomat
B. Metyl axetat
C. Etyl axetat
D. Metyl fomat
Nhúng một lá kim loại M (hóa trị II) nặng 56 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn đượng 18,8 g muối khan kim loại M là:
A. Mg
B. Zn
C. Cu
D. Fe
Đáp án C
Ta có:
M + 62,2 = 18,8/0,1 = 188 → M = 64
Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi một axit cacboxylic không no và hai ancol) cần vừa đủ 2,52 lit O2 (đktc), thu được 0,18 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho cũng lượng X trên phản ứng hoàn toàn với 40 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,8.
B. 2,88.
C. 4,28.
D. 3,44.
Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi một axit cacboxylic không no và hai ancol) cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), thu được 0,18 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho cũng lượng X trên phản ứng hoàn toàn với 40 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,8
B. 2,88
C. 4,28
D. 3,44
Chọn đáp án D
CTTQ của X là CxHyO4
⇒ phương trình cháy:
C x H y O 4 + ( x + 0 , 25 y – 2 ) O 2 → t 0 x C O 2 + 0 , 5 y H 2 O
⇒x = 7 và y = 10
⇒ X là C 2 H 5 O O C C H = C H C O O C H 3 (0,015 mol).
● Dễ thấy KOH dư
⇒ n C 2 H 5 O H = n C H 3 O H = 0 , 015 m o l
⇒ BTKL:
m = 0 , 015 × 158 + 0 , 04 × 56 – 0 , 015 × ( 46 + 32 ) = 3 , 44 g a m
Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi một axit cacboxylic không no và hai ancol) cần vừa đủ 2,52 lit O2 (đktc), thu được 0,18 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho cũng lượng X trên phản ứng hoàn toàn với 40 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,8.
B. 2,88
C. 4,28.
D. 3,44.
Đáp án là D
X là C x H y O 4
C x H y O 4 + ( x + 0 , 25 y - 2 ) O 2 → x C O 2 + 0 , 5 y H 2 O
=> 6x-y= 32
=> x=7; y= 10 là nghiệm phù hợp
X là C H 3 - O O C - C 2 H 2 - C O O - C 2 H 5 (0,015 mol)
Chất rắn gồm C 2 H 2 ( C O O K 2 ) ( 0 , 015 ) và KOH dư (0,01)
=> m =3,44 gam
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12.
B. 17,8.
C. 19,04.
D. 14,68.