Một quả cầu mang điện tích q = 10μC nằm cân bằng (lơ lửng) trong điện trường đều E = 6.10^3V/m. Lấy g = 10m/s^2. Tìm hướng của (đường sức) điện trường và khối lượng quả cầu?
Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng m=500g mang điện tích q = 0 , 5 . 10 - 7 được treo bằng một sợi dây không dãn cách điện, khối lượng không đáng kể, chiều dài 85cm trong điện trường đều có E = 3 . 10 6 ( V / m ) ( E → có phương nằm ngang). Ban đầu quả cầu đứng yên ở vị trí cân bằng. Người ta đột ngột đổi chiều đường sức điện trường nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn của E. Lấy g = 10 m / s 2 . Chu kỳ và biên độ dao động của quả cầu là:
A. 1,8311s; 14,4cm
B. 1,8113s; 3,4cm
C. 1,8311s; 3,4cm
D. 1,8351s; 14,4cm
Đáp án C
Khi con lắc cân bằng trong điện trường đều có phương nằm ngang, vị trí A của con lắc có dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α với:
Khi đột ngột đổi chiều điện trường nhưng giữ nguyên cường độ thì con lắc dao động quanh vị trí cân bằng mới là điểm C, giữa A và B với biên độ góc 2 α .
Con lắc dao động trong trọng trường hiệu dụng là:
Chu kỳ của con lắc là:
Biên độ của con lắc là:
Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng m = 500 g mang điện tích q = 0 , 5.10 − 7 C được treo bằng một sợi dây không dãn cách điện, khối lượng không đáng kể, chiều dài 85cm trong điện trường đều có E = 3.10 6 V / m ( E → có phương nằm ngang). Ban đầu quả cầu đứng yên ở vị trí cân bằng. Người ta đột ngột đổi chiều đường sức điện trường nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn của E. Lấy g = 10 m / s 2 . Chu kỳ và biên độ dao động của quả cầu là:
A. 1,8311s; 14,4cm
B. 1,8113s; 3,4cm
C. 1,8311s; 3,4cm
D. 1,8351s; 14,4cm
Đáp án C
Khi con lắc cân bằng trong điện trường đều có phương nằm ngang, vị trí A của con lắc có dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α với: tan α = F P = q E m g = 0 , 5.10 − 7 .2.10 6 0 , 5.10 = 0 , 02 ⇒ α = 0 , 02 r a d
Khi đột ngột đổi chiều điện trường nhưng giữ nguyên cường độ thì con lắc dao động quanh vị trí cân bằng mới là điểm C, giữa A và B với biên độ góc 2 α .
Con lắc dao động trong trọng trường hiệu dụng là:
g = g 2 + q E m 2 = 10 , 008 m / s 2
Chu kỳ của con lắc là:
T = 2 π 1 g ' = 2 π 0 , 85 10 , 008 = 1 , 8311 s
Biên độ của con lắc là: S 0 = 1.2 α = 85.2.0 , 02 = 3 , 4 c m
Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng m= 500g mang điện tích q = 0 , 5.10 − 7 C được treo bằng một sợi dây không dãn cách điện, khối lượng không đáng kể, chiều dài 85 cm trong điện trường đều có E = 3.10 6 V / m ( E → có phương nằm ngang). Ban đầu quả cầu đứng yên ở vị trí cân bằng, Người ta đột ngột đổi chiều đường sức điện trường nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn của E. Lấy g = 10 m / s 2 . Chu kỳ và biên độ dao động của quả cầu là
A. 1,8311s; 14,4cm
B. 1,8113s; 3,4cm
C. 1,8311s; 3,4cm
D. 1,8351s; 14,4cm
Chọn đáp án C
Khi con lắc cân bằng trong điện trường đều có phương nằm ngang, vị trí A của con lắc có dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α với:
tan α = F P = q E m g = 0 , 5.10 − 7 .2.10 6 0 , 5.10 = 0 , 02 ⇒ α = 0 , 02 r a d Khi đột ngột đổi chiều điện trường nhưng giữ nguyên cường độ thì con lắc dao động quanh vị trí cân bằng mới là điểm C, giữa A và B với biên độ góc 2 α .
Con lắc dao động trong trọng trường hiệu dụng là:
g = g 2 + q E m 2 = 10 , 008 m / s
Chu kỳ của con lắc là:
T = 2 π l g ' = 2 π 0 , 85 10 , 008 = 1 , 8311 s .
Biên độ của con lắc là: S 0 = 1.2 α = 85.2.0 , 02 = 3 , 4 c m
Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng m= 500g mang điện tích q = 0 , 5 . 10 - 7 C được treo bằng một sợi dây không dãn cách điện, khối lượng không đáng kể, chiều dài 85 cm trong điện trường đều có E = 3 . 10 6 V / m ( → E có phương nằm ngang). Ban đầu quả cầu đứng yên ở vị trí cân bằng, Người ta đột ngột đổi chiều đường sức điện trường nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn của E. Lấy g = 10 m / s 2 . Chu kỳ và biên độ dao động của quả cầu là:
A. 1,8311s; 14,4cm.
B. 1,8113s; 3,4cm.
C. 1,8311s; 3,4cm.
D. 1,8351s; 14,4cm.
Đáp án C
Khi con lắc cân bằng trong điện trường đều có phương nằm ngang, vị trí A của con lắc có dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α với:
Khi đột ngột đổi chiều điện trường nhưng giữ nguyên cường độ thì con lắc dao động quanh vị trí cân bằng mới là điểm C, giữa A và B với biên độ góc 2 α .
Con lắc dao động trong trọng trường hiệu dụng là:
Biên độ của con lắc là:
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang nhiễm điện trái dấu đặt trong dầu, điện trường giữa hai bản là điện trường đều hướng từ trên xuống dưới và có cường độ 20 000 V/m. Một quả cầu bằng sắt bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở giữa khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 k g / m 3 , của dầu là 800 k g / m 3 , lấy g = 10 m / s 2 . Tìm dấu và độ lớn của q:
A. - 12,7 mC
B. 14,7 mC
C. - 14,7 mC
D. 12,7 mC
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang nhiễm điện trái dấu đặt trong dầu, điện trường giữa hai bản là điện trường đều hướng từ trên xuống dưới và có cường độ 20 000 V/m. Một quả cầu bằng sắt bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở giữa khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/ m 3 , của dầu là 800kg/ m 3 , lấy g = 10m/ s 2 . Tìm dấu và độ lớn của q:
A. - 12,7 mC
B. 14,7 mC
C. - 14,7 mC
D. 12,7 mC
Một con lắc đơn gồm một quả cầu khối lượng m = 250 g mang điện tích q = 10 - 7 C được treo bằng một sợi dây không dãn, cách điện, khối lượng không đáng kể, chiều dài l = 90 c m trong điện trường đều có E = 2 . 10 6 V / m (vectơ có phương nằm ngang). Ban đầu quả cầu đứng yên ở vị trí cân bằng. Người ta đột ngột đổi chiều đường sức điện trường nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn Ecủa , lấy g = 10 m / s 2 . Chu kì và cơ năng dao động của quả cầu sau khi đổi hướng điện trường gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,878s, 0,0288J
B. 1,887s ,0,022J
C. 1,883s ,0,02J
D.1,882s ,0,0288J
+ Vì điện trường nằm ngang nên:
+ Chu kì dao động:
+ Lúc đầu, vị trí cân bằng ở O, sợi dây lệch so với phương thẳng đứng góc β .
+ Ta có:
+ Khi đổi chiều điện trường thì vị trí cân bằng ở O 1 . Do đó, tại thời điểm đổi chiều điện trường vật có li độ góc α = 2 β = 9 , 148 ° .Vì lúc đó vận tốc v = 0 nên sau đó vật sẽ dao động với biên độ α 0 = 0 , 148
+ Cơ năng của con lắc sau khi đổi điện trường:
Chọn D
một quả cầu có khối lượng m = 100g, tích điện q > 0. khi treo quả cầu bằng sợi dây mảnh trong điện trường đều có hướng nằm ngang và có cường độ là E= 1000 V/m thì dây treo bị lệch một góc 30 độ so với phương thẳng đứng.Tìm điện tíc q của quả cầu. Lấy g= 10m/s2
Hai tấm kim loại phẳng nhiễm điện trái dấu đặt nằm ngang trong dầu, điện trường giữa hai bản là điện trường đều có vectơ cường độ điện trường E → hướng từ trên xuống dưới và E = 2 . 10 4 V / m . Một quả cầu bằng sắt bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/ m 3 , của dầu là 800kg/ m 3 , lấy g = 10 m / s 2 , π = 3,14. Giá trị điện tích q gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 14 , 7 μ C
B. – 14 , 7 μ C
C. – 12 , 7 μ C
D. 12 , 7 μ C