tìm GTNN của căn x cộng 1 cộng 4/căn x cộng 1
1. Tìm GTLN của biểu thức:
M=căn x trừ 1 trên căn x cộng 2(x lớn hơn bằng o)
P= 2 căn x trừ 1 trên x cộng hai căn cộng 1
2. Tìm GTNN của biểu thức
P = x cộng 3 trên căn x cộng 1
\(M=\dfrac{\sqrt{x-1}}{\sqrt{x+2}}\)
ĐKXĐ:x\(\ge\)1
M=\(\sqrt{\dfrac{x-1}{x+2}}=\sqrt{\dfrac{x+2-3}{x+2}}=\sqrt{1-\dfrac{3}{x+2}}\)
Để M lớn nhất thì \(\dfrac{3}{x+2}\) phải bé nhất <=>x+2 lớn nhất(không tìm được)
=>không tồn tại GTLN của M
---câu thứ 2 đọc đề không hiểu---
2.ĐKXĐ:x>-1
\(P=\dfrac{x+3}{\sqrt{x+1}}=\dfrac{x+1+2}{\sqrt{x+1}}=\sqrt{x+1}+\dfrac{2}{\sqrt{x+1}}\)
Áp dụng BĐT cosi cho 2 số dương
\(\sqrt{x+1}+\dfrac{2}{\sqrt{x+1}}\ge2\sqrt{\dfrac{2\sqrt{x+1}}{\sqrt{x+1}}}=2\sqrt{2}\)
Dấu = xảy ra khi x+1=2<=>x=1
=>GTNN của P=2\(\sqrt{2}\)đạt tại x=1
Tìm GTNN của bt: căn x cộng 5 trên căn x cộng 2
Ý bạn là tìm GTNN của: \(\frac{\sqrt{x}+5}{\sqrt{x}+2}\) hay \(\frac{\sqrt{x+5}}{\sqrt{x+2}}\)??
RÚT GỌN CÁC BIỂU THỨC SAU .
1).(1 phần a trừ căn a cộng 1 phần căn a trừ 1) chia căn a + 1 phần a - 2căn a+ 1
2). 2 trừ căn x phần căn x trừ 1 trừ 2 x cộng 3 căn x trừ 1 phần x cộng 2 căn x trừ 3 cộng căn x cộng 1 phần căn x cộng 3
3). Căn x trừ 3 phần 2 trừ căn x + căn x - 2 phần 3 + căn x - 9 - x phần x cộng căn x trừ 6
4). (Căn x + căn y phần 1 trừ căn xy cộng căn x trừ căn x phần 1 + căn xy )chia (x + xy phần 1 - xy)
5). (Căn x trừ 3 căn x phần 1 - căn x) nhân (căn x trừ 1 phần x căn x cộng 4 x + 4 căn x)
Xin lỗi em ko biết làm , em vẫn chưa lên lớp 9
1)\(\left(\frac{1}{a-\sqrt{a}}+\frac{1}{\sqrt{a}-1}\right):\frac{\sqrt{a}+1}{a-2\sqrt{a}+1}\)
\(=\left(\frac{1}{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)}+\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)}\right)\cdot\frac{\left(\sqrt{a}-1\right)^2}{\sqrt{a}+1}\)
\(=\frac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)}\cdot\frac{\left(\sqrt{a}-1\right)^2}{\sqrt{a}+1}\)
\(=\frac{\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}}\)
{x cộng y trừ căn bậc hai xy bằng 3{căn bậc hai x cộng 1 cộng căn bậc hai y cộng 1 bằng 4
Bạn ơi, bạn ghi lại đề đi bạn. Khó hiểu quá!
Đề là \(x+y-\sqrt{xy}=3\) với \(\sqrt{x+1}+\sqrt{y-1}=4\) pk bạn?
Điều kiện: \(\left\{{}\begin{matrix}xy>0\\x,y\ge-1\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y-\sqrt{xy}=3\\\sqrt{x+1}+\sqrt{y+1}=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y-\sqrt{xy}=3\\x+2+2\sqrt{\left(x+1\right)\left(y+1\right)}=16\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y-\sqrt{xy}=3\\x+2+2\sqrt{xy+x+y+1}=16\end{matrix}\right.\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}S=x+y\\P=xy\end{matrix}\right.\) ( ĐK: \(S^2\ge4P\) ), khi đó hệ phương trình trở thành:
\(\left\{{}\begin{matrix}S-\sqrt{P}=3\\S+2+2\sqrt{S+P+1}=16\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=\left(S-3\right)^2\left(S\ge3\right)\\2\sqrt{S+\left(S-3\right)^2+1}=14-S\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3\le S\le14\\P=\left(3-S\right)^2\\4\left(S^2-5S+10\right)=196-28S+S^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3\le S\le14\\P=\left(3-S\right)^2\\3S^2+8S-156=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}S=6\\P=9\end{matrix}\right.\) hay \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=6\\xy=9\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=6\\x^2-x+9=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow x=y=3\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left(x;y\right)=\left(3;3\right)\)
( x căn x cộng 1/căn x cộng 1 trừ x căn x trừ 1 / căn x cộng 1 )chia x trừ 1 /1 trừ căn x
cho biểu thức m = x bình phương trừ căn x trên x cộng căn x cộng 1 trừ x bình cộng căn x trên x trừ căn x cộng 1 cộng x cộng 1. Rút gọn biều thức m với x lớn hơn hoặc bằng 0
Tìm x để 2(căn x cộng 1 phần căn x) bằng 2 căn x cộng 5
Giúp mình phương trình chứa căn nhe?
PHƯƠNG TRÌNH CĂN THỨC Câu 23. 3 nhân căn bậc 3’ 1 + x ‘ – 2 nhân căn bậc 4 ‘ 1 + x “ =8 Câu 25 5 nhân căn x cộng 5 chia “ 2 nhân căn x “ < 2x cộng 1 chia ‘2x’ cộng 4 Câu 27: Căn bậc 3 “ 2-x” = 1- căn ‘x-1” Câu 28; 2/3 nhân căn”x – x bình phương’’ + 1 = căn’x” + căn “1 – x” Câu 30: Căn “ 4x +1’ -
x + 2 căn 7 -x= 2 căn của x-1 cộng với căn của -x^2 +8x -7 cộng với 1