Trong các loại cân sau đây, loại cân nào không phải là thực tế?
a) Cân tạ
b) Cân y tế
c) Cân đồng hồ
d) Cân bỏ túi
Hãy giải thích vì sao trên các cân bỏ tủi bán ở ngoài phố ngưới ta không chia độ theo đơn vị Niuton mà lại chia độ theo đơn vị kilogram? Thực tế các cân bỏ túi là dụng cụ gì?
Vì trọng lượng của lực một vật luôn tỷ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia đọ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “Cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo.
Hãy giải thích vì sao trên các cân bỏ tủi bán ở ngoài phố ngưới ta không chia độ theo đơn vị Niuton mà lại chia độ theo đơn vị kilogram? Thực tế các cân bỏ túi là dụng cụ gì?
Vì trọng lượng của lực một vật luôn tỷ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia đọ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “Cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo.
Vì trọng lượng của lực một vật luôn tỷ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia đọ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “Cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo.
Vì trọng lượng của lực một vật luôn tỷ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia đọ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “Cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo.
Hãy giải thích vì sao trên các cân bỏ tủi bán ở ngoài phố ngưới ta không chia độ theo đơn vị Niuton mà lại chia độ theo đơn vị kilogram? Thực tế các cân bỏ túi là dụng cụ gì?
Các cân bỏ túi bán ở ngoài phố chia theo đơn vị kg để đo khối lượng của vật vì tại một nơi trên trái đất trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật đó theo hệ thức P = 10m. Do đó mỗi độ chia trên thang chia độ của cân bỏ túi chỉ ghi 1 kg thay vì 1 N. Thực tế, cân bỏ túi là lực kế mua hàng.
Vì trọng lượng của lực một vật luôn tỷ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia đọ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “Cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo.
1.để cân một bao gạo có khối lượng 1,35kg bằng cân rô-béc-van.Nhưng chỉ có các quả cân loại 1kg,200kg và 50kg(mỗi loại có 2 quả).Hỏi phải bỏ các quả cân như thế nào lên 2 đĩa cân để thăng bằng?
2.Có 9 gói mi tôm trong đó có một gói mất phẩm chất(nhẹ hơn).Bằng một cân rô-béc-van và không có quả cân nào.Hãy tìm cách chỉ cân tối đa 2 lần là có thể chỉ ra được gói mì đó?
để cân 1 bao gạo có khối lượng 1,35kg bằng cân rô-béc-van nhưng chỉ có các quả cân loại 1kg; 200g; 50g (mỗi loại có 2 quả) phải bỏ các quả cân như thế nào để cân
thăng bằng
Ta phải bỏ vào đĩa cân bên kia một quả 1 kg và 2 quả 200g,đĩa cân có bao gạo một quả 50g
Câu 31: Thao tác nào là sai khi dùng cân đồng hồ?
A. Đặt vật cân bằng trên đĩa cân | C. Đọc kết quả khi cân khi đã ổn định |
B. Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ | D. Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng |
Câu 32: Để đo thời gian chạy ngắn 100m ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất ?
A. Đồng hồ đeo tay C. Đồng hồ điện tử
B. Đồng hồ quả lắc D. Đồng hồ bấm giây
Câu 33: Độ chia nhỏ nhất của thước là :
A. Giá trị cuối cùng trên thước. B. Giá trị nhỏ nhất trên thước.
C. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước. D. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 34: Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 5 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:
A. GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm. B. GHĐ 30cm; ĐCNN 2 mm.
C. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm. D. GHĐ 30 cm; ĐCNN 5 mm.
Câu 35: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây B. Thước mét C. Thước kẹp D. Compa
Câu 36: Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo:
A. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
C. Thước đo nào cũng được.
D. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần.
Câu 37: Chọn câu đúng: 1 kilogam là:
A. Khối lượng của một lít nước.
B. Khối lượng của một lượng vàng.
C. Khối lượng của một vật bất kì.
D. Khối lượng của một quả cân mẫu đặt tại viện đo lường quốc tế ở Pháp.
Câu 38. Một xe chở mì khi lên trạm cân số chỉ là 4,3 tấn và sau khi đổ mì khỏi xe và cân lại thì xe có khối lượng là 680 kg. Hỏi khối lượng của mì là bao nhiêu kilogam?
A.4980. B. 3620. C.4300. D.5800.
Câu 39. Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 370C.Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả nào sau đây đúng?
A. 370F
B.66,6 0F
C. 310 0F
D. 98,60F
Câu 40: Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?
A. Thước. B. Đồng hồ. C.Cân. D. lực kế.
Câu 31: Thao tác nào là sai khi dùng cân đồng hồ?
A. Đặt vật cân bằng trên đĩa cân | C. Đọc kết quả khi cân khi đã ổn định |
B. Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ | D. Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng |
Câu 32: Để đo thời gian chạy ngắn 100m ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất ?
A. Đồng hồ đeo tay C. Đồng hồ điện tử
B. Đồng hồ quả lắc D. Đồng hồ bấm giây
Câu 33: Độ chia nhỏ nhất của thước là :
A. Giá trị cuối cùng trên thước. B. Giá trị nhỏ nhất trên thước.
C. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước. D. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 34: Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 5 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:
A. GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm. B. GHĐ 30cm; ĐCNN 2 mm.
C. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm. D. GHĐ 30 cm; ĐCNN 5 mm.
Câu 35: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây B. Thước mét C. Thước kẹp D. Compa
Câu 36: Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo:
A. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
C. Thước đo nào cũng được.
D. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần.
Câu 37: Chọn câu đúng: 1 kilogam là:
A. Khối lượng của một lít nước.
B. Khối lượng của một lượng vàng.
C. Khối lượng của một vật bất kì.
D. Khối lượng của một quả cân mẫu đặt tại viện đo lường quốc tế ở Pháp.
Câu 38. Một xe chở mì khi lên trạm cân số chỉ là 4,3 tấn và sau khi đổ mì khỏi xe và cân lại thì xe có khối lượng là 680 kg. Hỏi khối lượng của mì là bao nhiêu kilogam?
A.4980. B. 3620. C.4300. D.5800.
Câu 39. Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 370C.Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả nào sau đây đúng?
A. 370F
B.66,6 0F
C. 310 0F
D. 98,60F
Câu 40: Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?
A. Thước. B. Đồng hồ. C.Cân. D. lực kế.
Câu nào dưới đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. cân Rô-béc-van
B. cân đồng hồ
C. cân đòn
D. cân tạ
Chọn B
Vì cân đồng hồ là ứng dụng về lực đàn hồi.
Hãy chỉ trên các hình 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, xem đâu là cân ta, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
Hình 5.3: cân y tế.
Hình 5.4: cân tạ.
Hình 5.5: cân đòn.
Hình 5.6: cân đồng hồ.
Để cân một bao gạo có khối lượng 1,35kg bằng cân rôbecvan nhưng chỉ có các quả cân 1kg,200g và 50g (mỗi loại 2 quả). Phải bỏ các quả cân như thế nào để cân thăng bằng? Các bạn giúp mình nha
Ta phải bỏ vào đĩa cân bên kia một quả 1 kg và 2 quả 200g,đĩa cân có bao gạo một quả 50g.
Tick nha!!!!
Ta phải bỏ:1 quả 1kg ;1 quả 200g và 3 quả 50g vào đĩa cân bên kia.