Tổng e trong XY2 là 38. Tỉ lệ số khối cũng như tỉ lệ số nơtron của ngtố Y so với X trong phân tử đều bằng 5.333
xác định X ,Y
đốt cháy hoàn toàn hợp chất XY2 với oxi rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 1 lượng dư dd hỗn hợp NaClO và Na2CO3 viết pthh
Tổng số electron trong phân tử XY2 là 38. Tỷ lệ số khối cũng như tỉ lệ số nơtron của nguyên tố Y so với nguyên tố X trong phân tử đều bằng 5,333.
1. Xác định các nguyên tố X, Y và viết cấu hình electron của mỗi nguyên tử. (X là cacbon; Y là lưu huỳnh)
2. Viết công thức cấu tạo của phân tử XY2. Liên kết trong phân tử là ion hay cộng hoá trị, vì sao?
3. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất XY2 với oxy rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào một lượng dư dung dịch hỗn hợp NaClO và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng.
Cho hai peptit mạch hở X, Y có tổng số liên kết peptit trong phân tử bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều chỉ thu được glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) cần vừa đủ 0,93 mol khí O 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 ) vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 45,68 gam, đồng thời có 0,14 mol khí không bị hấp thụ. Phân tử khối của Y là
A. 402.
B. 416.
C. 388.
D. 374.
Cho hai peptit mạch hở X, Y có tổng số liên kết peptit trong phân tử bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều chỉ thu được glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) cần vừa đủ 1,53 mol khí O 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 ) vào bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 75,6 gam và có 0,24 mol khí không bị hấp thụ. Phân tử khối của Y là
A. 402.
B. 416.
C. 388.
D. 374.
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 cần dùng 22,176 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48g. Khí thoát ra có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 2
B. 1 : 1
C. 2 : 1
D. 2 : 3
Đáp án B
Quỵ đổi E thành:
C2H3ON: 0,22 mol (Tính từ nN2 = 0,11)
CH2: a mol
H2O: b mol
C2H3ON + 2,25O2 → 2CO2 + 1,5H2O + 0,5N2
CH2+1,5O2 → CO2 + H2O
=> nO2 = 2,25 . 0,22 + 1,5a = 0,99
=> a = 0,33
nCO2 = a + 0,44
nH2O = a + b + 0,33
=> 44(a + 0,44) + 18(a + b + 0,33) = 46,48
=> b = 0,04
Đặt X, 3x là số mol X, Y
=> x + 3x = b = 0,04 => x = 0,01
Đặt m, n là số gốc amino axlt trong X và Y
=> Số -CONH- = m + n- 2 = 8
và nN = 0,01m + 0,03n = 0,22
=> m = 4 và n = 6
Đặt u, v là số mol của Gly và Val
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 5v = a + 0,44 = 0,77
=> u = v = 0,22
X: (Gly)p(Val)4-p
Y: (Gly)q(Val)6-q
=> nGly = 0,01p + 0,03q = 0,11
=> p + 3q = 11
Do p < 4 và q < 6 nên p = 2 và q = 3
Vậy Y là (Gly)3(Val)3
=> Thủy phân Y thu được Gly : Val = 1 : 1
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 cần dùng 22,176 lít khí O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 1:2
B. 1:1
C. 2:1
D. 2:3
Quy đổi E thành:
C 2 H 3 O N : 0 , 22 m o l (Tính từ n N 2 = 0 , 11 )
C H 2 : a m o l H 2 O : b m o l
C 2 H 3 O N + 2 , 25 O 2 → 2 C O 2 + 1 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2 C H 2 + 1 , 5 O 2 → C O 2 + H 2 O = > n O 2 = 2 , 25 . 0 , 22 + 1 , 5 a = 0 , 99
=> a = 0,33
n C O 2 = a + 0 , 44 n H 2 O = a + b + 0 , 33
=> 44(a + 0,44) + 18(a + b + 0,33) = 46,48
=> b = 0,04
Đặt x, 3x là số mol X, Y
=> x + 3x = b = 0,04 => x = 0,01
Đặt m, n là số gốc amino axit trong X và Y
=> Số -CONH- = m + n- 2 = 8
1 mắt xích X và Y chứa 1 N => bảo toàn N ta có: n N ( t r o n g X + Y ) = 2. n N 2 s i n h r a
=> 0,01m + 0,03n = 0,22
=> m = 4 và n = 6
Đặt u, v là số mol của Gly và Val
= > n N = u + v = 0 , 22 v à n C = 2 u + 5 v = a + 0 , 44 = 0 , 77
=> u = v = 0,22
=> Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được n G l y : n A l a = 1 : 1
Đáp án cần chọn là: B
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một hiđrocacbon X bằng O2 (dư). Toàn bộ sản phẩm cháy đem hấp thụ vào một lượng dung dịch Ba(OH)2, thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 23 gam so với lượng Ba(OH)2 ban đầu. Biết X tác dụng với Cl2 (tỉ lệ 1 : 1, có ánh sáng) thu được 4 sản phẩm monoclo. Hiđro hóa hiđrocacbon Y mạch hở thì thu được X. Số chất của Y phù hợp là:
A. 4.
B. 5.
C. 9.
D. 7
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O vàN2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là:
A. 1:1.
B. 1:2
C.2:l.
D. 2:3
Chọn đáp án A
► Cách 1: Quy về đốt đipeptit E2 dạng CnH2nN2O3 cần 0,99 mol O2 và 0,11 mol N2
||→ bảo toàn O → nCO2 = nH2O = (0,11 × 3 + 0,99 × 2) ÷ 3 = 0,77 mol
số Ctrung bình các α-amino axit = 0,77 ÷ 0,11 ÷ 2 = 3,5 || sơ đồ đường chéo → Gly = Val tức a : b = 1 : 1.
p/s: đề thừa rất nhiều giả thiết → hãy nghĩ đến những Câu 100i phức tạp hơn, vận dụng hết các giả thiết: kiểu X, Y là gì?
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O vàN2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là:
A. 1:1.
B. 1:2
C.2:l.
D. 2:3
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O vàN2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là:
A. 1:1.
B. 1:2
C.2:l.
D. 2:3
Chọn đáp án A
► Cách 1: Quy về đốt đipeptit E2 dạng CnH2nN2O3 cần 0,99 mol O2 và 0,11 mol N2
||→ bảo toàn O → nCO2 = nH2O = (0,11 × 3 + 0,99 × 2) ÷ 3 = 0,77 mol
số Ctrung bình các α-amino axit = 0,77 ÷ 0,11 ÷ 2 = 3,5 || sơ đồ đường chéo → Gly = Val tức a : b = 1 : 1.
p/s: đề thừa rất nhiều giả thiết → hãy nghĩ đến những Câu 100i phức tạp hơn, vận dụng hết các giả thiết: kiểu X, Y là gì? ....
► Cách 2:
Bài này dựa trên tính chất số mol Oxi phản ứng khi đốt cháy 1 peptit cũng bằng số mol Oxi phản ứng với aa khi thủy phân peptit đó