Những câu hỏi liên quan
minh đạt
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
9 tháng 8 2021 lúc 10:45

1 T

2 F must => have to

3 F must => can

4 must => has to

5 must => have to

6 T

7 must => has to

 

Bình luận (0)
Phuong Truc
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
28 tháng 5 2019 lúc 17:00

Rewrite the following sentences, using the words given in brackets ( these words must not be altered in any way)

1. You must be on time for the interview (essential)

.........it's necessary for you to be on time for the interview

2. Only if you work hard now have you any chance of success (depends)

..........Your only chances of success depends on your working hard.

3. Can you tell me where the Midland Hotel is? (direct)

.............Can you direct me to the Midland Hotel

4. There's an unpleasant odour of sweaty socks in here! (smells)

...........sweaty socks in here smells an unpleasant odour

5. Don't pay attention to what he says; he's only trying to annoy you (take)

.........don't take notice of what he says; he's only trying to annoy you

Bình luận (0)
Những So Thị
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 2 2018 lúc 16:08

Đáp án là D

Necessary + to Vo: cần thiết

Important + to Vo: quan trọng

Useful + to Vo: có ích

Worth + Ving: đáng giá

The decision is yours, but it may be (32) ____ remembering two things: there is more unemployment among those who haven’t been to university, and people who have the right skills will have a big advantage in the competition for jobs.

[ Quyết định là của bạn, nhưng nó có thể đáng giá để ghi nhớ hai điều: không có nhiều người thất nghiệp khi họ không học dại học, và người có kỹ năng tốt sẽ có lợi thế lớn hơn trong cạnh tranh việc làm.] 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 2 2017 lúc 14:22

Đáp án là A

While: trong khi

What: cái mà

Where: nơi mà

Which : cái mà

Getting qualifications will help you to get on more quickly in many careers, and evening classes allow you to learn (34) ____ you earn.

[ Có bằng cấp sẽ giúp bạn làm quen nhanh hơn nhiều sự nghiệp, và những lớp học buổi tối cho phép bạn học trong khi bạn đang đi làm.] 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 4 2017 lúc 2:29

Đáp án là C

Former: trước đó

Past: trong quá khứ

Later: sau đó

After S + V: sau đó

Around the age of sixteen, you must make one of the biggest decisions of your life. “Do I stay on at school and hopefully go on to university (31) ____? Do I leave and start work or begin a training course.

Khoảng 16 tuổi, bạn phải thực hiện một trong những quyết định lớn nhất của cuộc đời bạn. “ Tôi sẽ học tiếp và hi vọng lên đại học sau đó hay không? Hay tôi ra trường và bắt đầu đi làm hay bắt đầu khóa đào tạo?”

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 3 2017 lúc 13:35

Đáp án là B

Doing: làm

Getting: nhận/ trở nên

Making: tạo ra

Taking: nhận lấy/ mang đi

Cụm từ: get experience [ có kinh nghiệm]

Starting work and taking a break to study when you are older is another possibility. In this way, you can save up money for your student days, as well as (35) ____ practical work experience.

[ Bắt đầu làm việc và nghà ngơi để học khi bạn có tuổi là một cơ hội khác. Bằng cách này, bạn có tiết kiệm tiết cho những ngày đi học, cũng như có thêm kinh nghiệm làm việc thực tiễn.]

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 2 2018 lúc 9:56

Đáp án là C

Instant: lập tức

Just: vừa mới

Straight: thẳng

Direct: trực tiếp

Cụm từ: go straight into [ tiến thẳng vào]

If you decide to go (33) ____ into a job, there are many opportunities for training.

[ Nếu bạn quyết định tiến thẳng vào một công việc, có nhiều có hội đào tạo.] 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 11 2019 lúc 7:01

C

Cụm từ: depend much on: phụ thuộc nhều vào

Trạng từ much đặt ngay sau động từ depend

Không dùng most vì trong câu không có mạo từ “the” nên không dùng so sánh nhất

Of course, skill in expression is not enough by itself. You must have something to say in the first place. The effectiveness of your job depends (33)....................... your ability to make other people understand your work as they do on the quality of the work itself.

[ Dĩ nhiên, mỗi kỹ năng trình bày vẫn chưa đủ. Bạn phải có cái gì đó để nói khi mở đầu. Tình hiệu quả của công việc phụ thuộc nhiều vào khả năng của bạn làm cho người khác hiểu công việc của bạn khi họ đánh giá chất lượng của công việc.]

Bình luận (0)