Cho các số a, b ,c thỏa 0<a<b và phương trình \(\text{ax}^2+bx+c=0\) vô nghiệm
Chứng minh \(\frac{a+b+c}{b-a}>3\)
Mình cảm ơn trước mình đang cần gấp!!!
cho 3 chữ số a;b;c thỏa 0<a<b<c
a)viết tập hợp m các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau lập thành từ các số a,b,c
b)tìm các chữ số a,b,c nếu tổng của 2 số lớn nhất trong tập hợp m bằng 855
Cho các số thực a,b thỏa a,b > 0 và 1/a + 1/b + 1/c = 0. Chứng minh rằng: căn a+c cộng căn b + c bằng căn a + b
Từ giả thiết ta có: `1/a+1/b+1/c=0=>ab+bc+ca=0`
Ta có:
`sqrt(a+c)+sqrt(b+c)=\sqrt(a+b)`
`=>(sqrt(a+c)+sqrt(b+c))^2=(sqrt(a+b))^2`
`<=>2c+2\sqrt((a+c)(b+c))=0`
`<=>2c+2\sqrt(ab+bc+ca+c^2)=0`
`<=>2\sqrt(c^2)+2c=0`
`<=>|c|+c=0(**)`
- Nếu `c>=0` thì `(**)<=>2c=0<=>c=0(` Mâu thuẫn với điều kiện toán học do không tồn tại `1/c=1/0)`
Vậy `c<0` do đó `(**)<=>0=0(` Luôn đúng `)`
Vậy ta có `đfcm`
bài 1: Cho các số thực a, b, c thỏa mãn a+b−2c=0 và a2+b2−ca−cb=0.Chứng minh rằng a = b = c.
bài 2: Giả sử a, b là hai số thực phân biệt thỏa mãn a2+4a=b2+4b=1.
a) Chứng minh rằng a + b = −4.
b) Chứng minh rằng a3 + b3 = −76.
c) Chứng minh rằng a4 + b4 = 322.
Bài 1:
Ta có: a + b - 2c = 0
⇒ a = 2c − b thay vào a2 + b2 + ab - 3c2 = 0 ta có:
(2c − b)2 + b2 + (2c − b).b − 3c2 = 0
⇔ 4c2 − 4bc + b2 + b2 + 2bc − b2 − 3c2 = 0
⇔ b2 − 2bc + c2 = 0
⇔ (b − c)2 = 0
⇔ b − c = 0
⇔ b = c
⇒ a + c − 2c = 0
⇔ a − c = 0
⇔ a = c
⇒ a = b = c
Vậy a = b = c
Cho a,b,c là các số nguyên khác 0 thỏa mãn:
bc = a2 và b+c= -2|-a|-3
Chứng minh rằng: b,c là 2 số nguyên âm
cho ba chữ số a,b,c thỏa mãn 0<a<b<c .Gọi A là tập hợp các số có ba chữ số , mỗi số gồm cả ba chữ số a,b,c. Biết rằng tổng của hai số nhỏ nhất trong tập hợp A bằng 488 . Khi đó a+b+c =
Cho a,b,c là các số thỏa mãn các điều kiện:-\(-1\le a,b,c\le2\) và a+b+c=0. chứng minh: \(a^2+b^2+c^2\le6\)
theo đề \(-1\le a\le2\Leftrightarrow\left(a-2\right)\left(a+1\right)\le0\Leftrightarrow a^2-a-2\le0\)
tương tự
\(b^2-b-2\le0\)
\(c^2-c-2\le0\)
nên \(a^2-a-2+c^2-c-2+b^2-b-2\le0\)
\(a^2+c^2+b^2-6\le0\Leftrightarrow a^2+c^2+b^2\le6\)
cho p là số nguyên tố. Tìm tất cả các số nguyên a thỏa mãn a^2+a-p=0
Cho các số a,b,c đôi một khác nhau và khác 0, thỏa mãn a+b/c = b+c/a = c+a/b
Tính giá trị biểu thức M = ( 1+a/b)(1+b/c)(1+a/c)
Cho các số a, b, c khác 0 thỏa mãn:\(\dfrac{a-b+c}{2b}\)=\(\dfrac{c-a+b}{2a}\)=\(\dfrac{a-c+b}{2c}\)
Tính giá trị biểu thức P=(1+\(\dfrac{c}{b}\)).(1+\(\dfrac{b}{a}\)).(1+\(\dfrac{a}{c}\))
TH1: \(a+b+c=0\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=-c\\b+c=-a\\a+c=-b\end{matrix}\right.\)
\(P=\dfrac{\left(b+c\right)}{b}.\dfrac{\left(a+b\right)}{a}.\dfrac{\left(a+c\right)}{c}=\dfrac{-a}{b}.\dfrac{-c}{a}.\dfrac{-b}{c}=-1\)
TH2: \(a+b+c\ne0\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{a-b+c}{2b}=\dfrac{c-a+b}{2a}=\dfrac{a-c+b}{2c}=\dfrac{a-b+c+c-a+b+a-c+b}{2b+2a+2c}=\dfrac{a+b+c}{2\left(a+b+c\right)}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a-b+c}{2b}=\dfrac{1}{2}\\\dfrac{c-a+b}{2a}=\dfrac{1}{2}\\\dfrac{a-c+b}{2c}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+c=2b\\c+b=2a\\a+b=2c\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a=b=c\)
\(\Rightarrow P=\left(1+1\right)\left(1+1\right)\left(1+1\right)=8\)
cho hai đa thức f(x)=(ax^2+bx+c) với a,b,c là các số hữu tỉ thỏa mãn 2a-b=0. chứng minh rằng f(-5).(f(3) ko thể là số âm
giúp mk với các bn mk đg cần gấp!!!!!
ai nhanh mk tik cho!