Bài 1: Viết PTHH của các PƯ xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:
1. Nhiệt phân KClO3 đen điều chế oxi ( xúc tác MnO2 )
2. Đốt P trong bình chứa khí oxi
3. Dẫn dòng khí hiđro qua bột FeO đun nóng
4. Cho một mẩu kim loại Na vào nước
: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat KClO3 thu được muối kaliclorua và oxi.
a. Viết PTHH xảy ra? (0.5đ)
b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 9.6 g khí oxi? (1.0đ)
c. Nếu cho 32.5g kẽm phản ứng với lượng oxi ở phản ứng trên thì thu được kẽm oxit có khối lượng la bao nhiêu? (1.5đ)
Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3... Khi clo thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí clo sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua các bình chứa các chất sau:
A. dung dịch NaCl bão hòa, CaO khan.
B. dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaCl bão hòa.
C. dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 đặc.
D. dd NaCl bão hòa, dung dịch H2SO4 đặc.
Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí:
Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là:
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1 và 3.
D. 3 và 4.
Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí
Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 3 và 4.
Chọn C
Hình vẽ mô tả điều chế khi O2 đúng cách là 1 và 3. Vì O2 nặng hơn không khí và không tan trong nước nên có thể thu O2 bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí. Ống nghiệm chứa O2 hơi trúc xuống để oxi và hơi nước thoát ra dễ dàng hơn (KClO3 trong PTN thường bị ẩm).
Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối K C l O 3 có M n O 2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí
Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1 và 3.
D. 3 và 4.
Chọn đáp án C.
Hình vẽ mô tả điều chế khi O 2 đúng cách là 1 và 3. Vì O 2 nặng hơn không khí và không tan trong nước nên có thể thu O 2 bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí. Ống nghiệm chứa O 2 hơi trúc xuống để oxi và hơi nước thoát ra dễ dàng hơn ( K C l O 3 trong PTN thường bị ẩm).
Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí. Trong các hình vẽ cho dưới đây, hình vẽ nào mô tả điều chế oxi đúng cách:
A. 2 và 3
B. 3 và 4
C. 1 và 2
D. 1 và 3
Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí. Trong các hình vẽ cho dưới đây, hình vẽ nào mô tả điều chế oxi đúng cách:
A. 2 và 3
B. 3 và 4
C. 1 và 2
D. 1 và 3
Chọn đáp án D
Vì M O 2 = 32 MKhông Khí = 29 nên với thí nghiệm (2) và (4) thì O2 không thoát lên được.
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân kmno4 hoặc kclo3 xúc tác mno2 .nếu thu được cùng thể tích oxi thì chất nào cần khối lượng lớn hơn
\(Coi\ n_{O_2} = 1(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 2(mol) \\ m_{KMnO_4} = 2.158 =316(gam)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{2}{3}(mol)\\ m_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}.122,5 = 81,6(gam)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} > m_{KClO_3}(316<81,6)\)
KMnO4 cần khối lượng lớn hơn
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun 12,25 gam KClO3 . Hãy a.Viết PT phản ứng b.Tính V khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn c.Cho toàn bộ khí oxi thu được ở phản ứng trên tác dụng với 4,48 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính khối lượng nước thu được
nKClO3 - 12.25/122.5 = 0.1 (mol)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.1_______________0.15
VO2 = 0.15*22.4 = 3.36 (l)
nH2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
2H2 + O2 -to-> 2H2O
0.2___0.1______0.2
=> O2 dư
mH2O = 0.2*18 = 3.6(g)
n KClO3=m/M=12,25/122,5=0,1 (mol)
a/ 2KClO3 --> 2KCl +3O2
TPT: 2 2 3 (mol)
TĐB:0,1 0,1 0,15 (mol)
b/ V O2=n*22,4=0,15*22,4=3,36 ( l)
c/ n H2=V/22,4=4,48/22,4=0,2 (mol)
PTHH: 2H2 +O2 --> 2H2O
TPT: 2 1 2 (mol)
TĐB: 0,2 0,15 (mol)
Xét tỉ lệ 0,2/2 < 0,15/1
=> H2 pư hết O2 pư dư
n H2O= 0,2*2/2=0,2 (mol)
m H2O = n*M=0,2 *18=3,6 (g)
Mik chắc chắn đúng tại mik học sinh chuyên hóa