Hãy nêu nhưng công thức tiếng anh thường có trong thi mà bạn biết
hãy nêu những từ ngữ tiếng anh chỉ công việc mà em biết
singer = ca sĩ
doctor = bác sĩ
farmer = nông dân
factory worker = công nhân nhà máy
worker = công nhân
chef = đầu bếp
artist = họa sĩ
pilot = phi công
nurse = y tá
writer = nhà văn
driver = tài xế
actor = diễn viên nam
musician = nhạc sĩ
engineer = kĩ sư
shopkeeper = chủ cửa hàng
dentist = nha sĩ
Teacher, doctor, farmer, worker, student, shopkeeper, nurse, singer, cooker, actor,...
doctor : bác sĩ
dentist : bác sĩ nha khoa
cashier : người thu ngân
builder: thợ xây dựng
teacher: giáo viên
magician : nhà ảo thuật
cook : đầu bếp
actor : diễn viên nam
nurse : y tá
singer : ca sĩ
artist : họa sĩ
farmer : nông dân
architect : kĩ sư
firefighter : lính cứu hỏa
pilot : phi công
mechanic : thợ sửa máy
vet : bác sĩ thú y
Mik chỉ biết chừng này thui
Mọi người ơi cho em hỏi là thường thì trong đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh lớp 7 ấy ạ, bài cuối cùng của đề thường là viết văn về cái gì đó bằng Tiếng Anh ạ, nhưng mà em ko biết đề văn thuộc thể loại như nào, mọi người cho em ý kiến với ạ! Em cảm ơn!
bạn lên gg tìm thử một số dạng dề để ôn, chứ theo mình bt thì mỗi lần thi là một dạng bài khác
Trong Tiếng Anh có bao nhiêu thì tất cả?
Hãy nêu công thức của từng thì ra.
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Khẳng định:S + V_S/ES + OPhủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +ONghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + OPhủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + ONghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + OPhủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + ONghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
Khẳng định:S + Vp2/ED + OPhủ định: S + did + not+ V(inf) + ONghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe
.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn
4.Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức
Khẳng định: S + was/were + V_ing + OPhủ định: S + was/were+ not + V_ing + ONghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…) At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)In the pastKhi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ OPhủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ ONghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng
Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. (EX: I have met him several times)Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Công thức
Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + OPhủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ingNghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng:
Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Công thức dùng:
Khẳng định: S + had + V3/ED + OPhủ định: S + had+ not + V3/ED + ONghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)
Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
Công thức:
Khẳng định: S + had + been + V-ing + OPhủ định: S + had+ not + been + V-ingNghi vấn: Had + S + been + V-ing ?Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng:
Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9. Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + OPhủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + ONghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Công thức:
Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ OPhủ định: S + shall/will + not + be + V-ingNghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?Dấu hiệu:
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng :
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + have + V3/EDPhủ định: S + shall/will + not + have + V3/EDNghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?Dấu hiệu:
By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …Before + thời gian tương laiCách dùng :
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
Công thức dùng:
Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + OPhủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ingNghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
Cách dùng:
Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
1. Thì hiện tại đơn:
a. Form
Động từ TO BE | Động từ thường | |
Khẳng định (+) | - I am + Noun/Adjective... - You/We/They + are ... - She/he/it + is ... Eg: I am tall. / I am a teacher. We are students. She is my mother. | - I/You/We/They + V + Object... - She/he/it + V(s/es) + Object... Eg: I love coffee. She teaches at a primary school. Ngoại lệ: She has 3 sons. (have ---has) |
Phủ định (-) | - I'm not (am not) + Noun / Adjective. - You/We/They + aren't (are not)... - She/He/It + isn't (is not) ... Eg: I am not a student. / I'm not hard working. They are not my uncles. / They are not friendly. She isn't beautiful. | - I/We/They + don't (do not) + V - She/He/It + doesn't (does not) + V Eg: I don't green. He doesn't love shopping. |
Nghi vấn (?) | - Am I + Noun/Adjective...? + Yes, I am + No, I'm not. - Are you/they/we...? + Yes, I am/ We/they are... + No, I'm not / We/they aren't... - Is she/he/it...? + Yes, she/he/it is + No, she/he/it isn't ... Eg: Is she a doctor? - Yes, she is. Are you busy now? - No, I'm not. Is he a rich man? - No, he isn't. | - Do + you/they/we... + V...? + Yes, I/we/they do. + No, I/we/they don't. - Does + she/he/it + V...? + Yes, she/he/it does. + No, she/he/it doesn't. Eg: Does your mother cook well? -Yes, she does. Does he own a villa? - No, he doesn't. |
2. Hiện tại tiếp diễn:
a. Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cấu trúc: S + am/is/are + always/continually/constantly + Ving
3. Hiện tại hoàn thành (HTHT)
a. Form:
(+) | I/You/We/They + have + PII | She/He/It + has PII |
(-) | I/You/We/They + haven't (have not) + PII | She/He/It + hasn't (has not) PII |
(?) | Have + you/we/they + PII...? - Yes, I/we/they have - No, I/we/they haven't | Has + She/He/It + PII...? |
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD)
a. Form:
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has not been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving?
5. Quá khứ đơn (QKD)
a. Form:
Động từ BE | Động từ thường | |
Khẳng định (+) | I/She/he/It + was + Noun / Adjective You/We/They+were Noun / Adjective Eg: + I was so lazy when I was a girl. + My mother was a dentist. | S + V-ed/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc Eg: + I played football when I was 20. + She had breakfast at 8 a.m yesterday morning. |
Phủ định (-) | I/She/he/It + wasnt + Noun/Adjective | S + didn’t + V ... Eg: + I didn't play football when I was 20. + They didn't learn English when they were young. |
Nghi vấn (?) | -Were/I/you/we/they + Noun / adjective..? + Yes, I was / Yes, they/we were. + No, I wasn't / No, they/we weren't. - Was she/he/it + Noun / adjective...? Yes, she/he/it was. No,she/he/itwasn't. Eg: Were you a teacher? - Yes, I was + Was she a beautiful girl? - No, she wasn't. | Did + S + V...? +Yes, S + did. +No, S + didn't Eg: + Did you play football when you were 20? Yes, I did. |
6. Quá khứ tiếp diễn (QKTD)
a. Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving...?
7. Quá khứ hoàn thành (QKHT)
a. Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII?
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD - ít dùng):
a. Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving?
9. Tương lai đơn (TLD):
a. Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
10. Tương lai tiếp diễn:
Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
11. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Form:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) Will + S + have been + Ving
10 điều cần làm khi học Tiếng Anh
Học tiếng Anh sẽ trở nên hiệu quả và khoa học hơn khi bạn biết vận dụng những điều sau:
1. Hãy tìm một quyển từ điển tốt: Từ điển bạn chọn phải là từ điển Anh-Anh và có thể có phần Anh-Việt trong cuốn từ điển này. Từ điển Anh-Anh sẽ giúp bạn hiểu ý nghĩa thật sự chi tiết của một từ, nó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn với các diễn giải dễ hiểu. Tất cả bằng tiếng anh nên bạn sẽ học được các từ khác nữa ngoài từ cần tra. Một số quyển từ điển hay: Từ điển Oxford, từ điển Cambridge
2. Lên lịch học cụ thể: Bạn nên học từ 30p đến 1h hàng ngày. Với lịch học này sẽ giúp bạn hòa hợp tốt giữa thời gian học và nghĩ ngơi. Hãy học theo lịch có sẵn nếu bạn muốn thông thạo tiếng anh.
3. Hãy tìm cảm hứng: Những người thành công với việc học tiếng anh điều thích tiếng anh. Thật sự là sự lãng phí thời gian và công sức khi bạn cố gắng học nhưng chẳng thấy tiếng anh có chút thú vị nào cả. Làm sao tìm được nguồn cảm hứng? Rất dễ. Nếu bạn là một fan bóng đá cuồng nhiệt, bạn hãy vào trang web của MU, Barc…Nếu bạn thích những bộ phim lãng mạng hay hành động của Mỹ, hãy download phim về và xem phim bản tiếng anh( có thể có phụ đề tiếng Việt) qua đó bạn có thể luyện nghe tiếng anh mỗi ngày thật thú vị….Còn rất nhiều, rất nhiều niềm cảm hứng nữa. Lên các trang học cùng VOA, BBC cũng là một thú vị khi vừa cập nhật tin tức vừa học được tiếng anh.
4. Hãy mắc lỗi và sửa: Chưa ai thành công với việc học tiếng anh mà chưa từng gặp lỗi. Lỗi càng nhiều sẽ giúp bạn có càng nhiều cơ hội sửa lỗi và tìm ra từ đúng hay câu đúng và tiến bộ từng ngày.
5. Tập thói quen “suy nghĩ” bằng tiếng anh: Thông thường chúng ta khi nói hay viết điều suy nghĩ bằng tiếng Việt và dịch sang tiếng Anh nhưng điều đó không mang lại sự phản xạ trong giao tiếp. Hãy tập suy nghĩ bằng tiếng anh ngay từ hôm nay.
6. Thực hành, thực hành và thực hành: Hãy tranh thủ mọi tình huống để thực tập các kỹ năng tiếng anh của bạn. Hãy nói chào bằng tiếng anh khi gặp người nước ngoài trên đường, hãy tham gia các câu lạc bộ tiếng anh, hãy tham gia thảo luận các chủ đề yêu thích trên các diễn đàn nước ngoài….Hãy tận dụng các tình huống để sử dụng tiếng anh.
7. Hãy tìm một người bạn để học tiếng anh: Bạn có thể rất giỏi trong việc tự học nhưng tiếng anh thì không thể học một mình. Bạn nên tìm một người bạn để cùng luyện tập tiếng anh. Nên tìm một người bạn cùng sở thích trên mạng, tránh học với bạn thân vì đã quá hiểu nhau nên chủ đề nói không nhiều và dễ bị lạc hướng, lang mang…Vừa được học, vừa tìm được bạn mới. Hãy bắt đầu ngay hôm nay.
8. Không quên trau dồi thêm ngữ pháp tiếng anh: Có lẽ việc chán nhất là phải học các cấu trúc ngữ pháp khô khan. Nhưng bạn có biết một người không dùng đúng ngữ pháp thì bị người bản xứ xem như là người “không bình thường”. Vì vậy việc học và sử dụng đúng ngữ pháp rất quan trọng trong quá trình học anh ngữ.
9. Tìm ra cách học phù hợp với bản thân nhất: Có vô số các phương pháp học hiệu quả nhưng chúng ta phải tìm hiểu kỹ và lựa chọn cho mình phương pháp phù hợp nhất. Hãy điều chỉnh cách học thích hợp nhưng đừng quá vội vàng thay đổi cách học vì có thể bạn chưa áp dụng đúng và chưa đủ thời gian để thấy hiệu quả.
10. Tìm một giáo viên giỏi, đặc biệt là giáo viên bản ngữ: Đây có lẽ là yếu tố quan trọng nhất vì khi được hướng dẫn đúng chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều thứ và đạt hiệu quả cao trong quá trình ôn luyện. Giáo viên bản ngữ luôn là lựa chọn hàng đầu cho việc học tiếng Anh hiệu quả nhất. Các bạn nên tìm tới trung tâm hoặc thầy cô giáo uy tín mà đúng là native teacher nhé. Tránh học các bác Tây balo hay là mấy bác người Philippine, Indonesia…
0.4 điểm phát âm trong đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh đối với các em quả là không quá khó đúng không nào, nhưng chúng ta cũng đừng chủ quan với nó mà hãy luyện tập thường xuyên để tăng thêm sự chắc chắn mỗi khi làm bài nhé!
Question 1: | A. serves | B. hopes | C. likes | D. writes | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 2: | A. substantial | B. initiate | C. particular | D. attention | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 3: | A. wanted | B. developed | C. needed | D. included | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 4: | A. fare |
|
| B. black |
|
| C. match | D. calcium | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 5: | A. chorus | B. children | C. changeable | D. chore | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 6: | A. entrance | B. circus | C. official | D. certain | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 7: | A. kidney | B. knowledge | C. killer | D. kite | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 8: | A. ought | B. brought | C. fought | D. drought | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 9 : | A. complete | B. command | C. common | D. community | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 10: | A. smooth | B. path | C. month | D. depth | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 11: | A. frustrate | B. furious | C. punctual | D. rubbish | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 12: | A. leisure | B. pressure | C. treasure | D. pleasure | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 13: | A. species | B. specify | C. spectrum | D. special | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 14: | A. wrong | B. wrist | C. windy | D. two | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 15: | A. interview | B. minute | C. question | D. suitable | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Question 16: | A. garbage | B. subtle | C. climbing | D. debtor |
Question 17: | A. exhibition | B. childhood | C. holiday | D. hilarious | ||||||||||||||||||||||||||||
Question 18: | A. tough | B. rough | C. enough | D. through | ||||||||||||||||||||||||||||
Question 19: | A. superstar | B. harvest | C. particular | D. part | ||||||||||||||||||||||||||||
Question 20: | A. sword |
|
| B. swim | C. swallow | D. sweet |
Good luck các em!
0.4 điểm phát âm trong đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh đối với các em quả là không quá khó đúng không nào, nhưng chúng ta cũng đừng chủ quan với nó mà hãy luyện tập thường xuyên để tăng thêm sự chắc chắn mỗi khi làm bài nhé!
Question 1: | A. serves | B. hopes | C. likes | D. writes | ||||
Question 2: | A. substantial | B. initiate | C. particular | D. attention | ||||
Question 3: | A. wanted | B. developed | C. needed | D. included | ||||
Question 4: | A. fare |
|
| B. black |
|
| C. match | D. calcium |
Question 5: | A. chorus | B. children | C. changeable | D. chore | ||||
Question 6: | A. entrance | B. circus | C. official | D. certain | ||||
Question 7: | A. kidney | B. knowledge | C. killer | D. kite | ||||
Question 8: | A. ought | B. brought | C. fought | D. drought | ||||
Question 9 : | A. complete | B. command | C. common | D. community | ||||
Question 10: | A. smooth | B. path | C. month | D. depth | ||||
Question 11: | A. frustrate | B. furious | C. punctual | D. rubbish | ||||
Question 12: | A. leisure | B. pressure | C. treasure | D. pleasure | ||||
Question 13: | A. species | B. specify | C. spectrum | D. special | ||||
Question 14: | A. wrong | B. wrist | C. windy | D. two | ||||
Question 15: | A. interview | B. minute | C. question | D. suitable | ||||
Question 16: | A. garbage | B. subtle | C. climbing | D. debtor |
Question 17: | A. exhibition | B. childhood | C. holiday | D. hilarious | ||
Question 18: | A. tough | B. rough | C. enough | D. through | ||
Question 19: | A. superstar | B. harvest | C. particular | D. part | ||
Question 20: | A. sword |
|
| B. swim | C. swallow | D. sweet |
Question 1: | A. serves | B. hopes | C. likes | D. writes | ||||
Question 2: | A. substantial | B. initiate | C. particular | D. attention | ||||
Question 3: | A. wanted | B. developed | C. needed | D. included | ||||
Question 4: | A. fare |
|
| B. black |
|
| C. match | D. calcium |
Question 5: | A. chorus | B. children | C. changeable | D. chore | ||||
Question 6: | A. entrance | B. circus | C. official | D. certain | ||||
Question 7: | A. kidney | B. knowledge | C. killer | D. kite | ||||
Question 8: | A. ought | B. brought | C. fought | D. drought | ||||
Question 9 : | A. complete | B. command | C. common | D. community | ||||
Question 10: | A. smooth | B. path | C. month | D. depth | ||||
Question 11: | A. frustrate | B. furious | C. punctual | D. rubbish | ||||
Question 12: | A. leisure | B. pressure | C. treasure | D. pleasure | ||||
Question 13: | A. species | B. specify | C. spectrum | D. special | ||||
Question 14: | A. wrong | B. wrist | C. windy | D. two |
0.4 điểm phát âm trong đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh đối với các em quả là không quá khó đúng không nào, nhưng chúng ta cũng đừng chủ quan với nó mà hãy luyện tập thường xuyên để tăng thêm sự chắc chắn mỗi khi làm bài nhé!
Question 1: | A. serves | B. hopes | C. likes | D. writes | ||||
Question 2: | A. substantial | B. initiate | C. particular | D. attention | ||||
Question 3: | A. wanted | B. developed | C. needed | D. included | ||||
Question 4: | A. fare |
|
| B. black |
|
| C. match | D. calcium |
Question 5: | A. chorus | B. children | C. changeable | D. chore | ||||
Question 6: | A. entrance | B. circus | C. official | D. certain | ||||
Question 7: | A. kidney | B. knowledge | C. killer | D. kite | ||||
Question 8: | A. ought | B. brought | C. fought | D. drought | ||||
Question 9 : | A. complete | B. command | C. common | D. community | ||||
Question 10: | A. smooth | B. path | C. month | D. depth | ||||
Question 11: | A. frustrate | B. furious | C. punctual | D. rubbish | ||||
Question 12: | A. leisure | B. pressure | C. treasure | D. pleasure | ||||
Question 13: | A. species | B. specify | C. spectrum | D. special | ||||
Question 14: | A. wrong | B. wrist | C. windy | D. two | ||||
Question 15: | A. interview | B. minute | C. question | D. suitable | ||||
Question 16: | A. garbage | B. subtle | C. climbing | D. debtor |
Question 17: | A. exhibition | B. childhood | C. holiday | D. hilarious | ||
Question 18: | A. tough | B. rough | C. enough | D. through | ||
Question 19: | A. superstar | B. harvest | C. particular | D. part | ||
Question 20: | A. sword |
|
| B. swim | C. swallow | D. sweet |
Hãy nêu cách dùng, dấu hiệu, công thức, cách thêm, cách đọc và cách luyến 12 thì trong Tiếng Anh
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2 Công thức thì hiện tại đơnLoại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V(s/es) + O | S + be (am/is/are) + O |
Phủ định | S + do not /does not + V_inf | S + be (am/is/are) + not + O |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf? | Am/is/are + S + O? |
Ví Dụ | She gets up at 6 o’clock. (Cô thức dậy lúc 6 giờ) She doesn’t eat chocolate.(Cô ấy không ăn sô cô la.) Does she eat pastries?(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?) | She is a student. ( cô ấy là học sinh) She is not a teacher( cô ấy không phải là giáo viên) Is she a student?( Cô ấy có phải là học sinh không) |
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)
He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)
Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con ngườiEx: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ thángOften, usually, frequently: thườngSometimes, occasionally: thỉnh thoảngAlways, constantly: luôn luônSeldom, rarely: hiếm khi2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous2.1 Khái niệm:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ingEx: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ingEx: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
– Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
2.4 Dấu hiệu nhận biếtTrong câu có chứa các các từ sau:
Now: bây giờRight nowListen! : Nghe nào!At the momentAt presentLook! : nhìn kìaWatch out! : cẩn thận!Be quiet! : Im lặng* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect3.1 Khái niệm:Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thànhKhẳng định: S + have/has + V3/ed + OEx: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + OEx: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)
3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhDiễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.Được dùng với since và for.– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thànhTrong câu thường chứa các các từ sau:
Just, recently, lately: gần đây, vừa mớiAlready : đã….rồi , before: đã từngNot….yet: chưaNever, everSince, forSo far = until now = up to now: cho đến bây giờSo sánh nhất4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous4.1 Khái niệm:Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + have/has + been + V_ingEx: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ingEx: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnDùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)
4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnCác từ để nhận biết:
All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/thángSince, for5. Thì quá khứ đơn– Simple Past5.1 Khái niệmThì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
5.2 Công thức thì quá khứ đơnLoại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V2/ed + O | S + was/were + O |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O | S + was/were + not + O |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? | Was/were + S + O? |
Ví Dụ | I saw Peter yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) I didn’t go to school yesterday.(Ngày hôm qua tôi đã không đi học) -Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?) | I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không? |
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Diễn tả thói quen trong quá khứ.Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếpEx: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
Dùng trong câu điều kiện loại 2Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơnCác từ thường xuất hiện:
Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month/.. : tối qua, tháng trước/..6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous6.1 Khái niệmThì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + OEx: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + OEx: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễnTrong câu xuất hiện các từ:
At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect7.1 Khái niệmThì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thànhKhẳng định: S + had + V3/ed + OPhủ định: S + had + not + V3/ed + ONghi vấn: Had + S + V3/ed + O?7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thànhDiễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
Dùng trong câu điều kiện loại 3Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thànhTrong câu chứa các từ:
By the time, prior to that timeAs soon as, whenBefore, afterUntil then8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous8.1 Khái niệmThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + had been + V_ing + OEx: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)
Phủ định: S + had + not + been + V_ing + OEx: He hadn’t been watching film.
Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)
8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
I had been thinking about that before you mentioned it
8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnTrong câu thường chứa:
Before, afterUntil thenSince, for9. Thì tương lai đơn – Simple Future9.1 Khái niệm:Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
9.2 Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?9.3 Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.Ex: I think It will rain.
Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.Ex: I will bring coffee to you.
Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.Ex: I will never speak to you again.
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.Ex: If you don’t hurry, you will be late.
9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnTrong câu thường có:
Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from now10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous10.1 Khái niệmThì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễnDiễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at nine o’clock
10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễnTrong câu thường chứa các cụm từ:
Next year, next weekNext time, in the futureAnd soon11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect11.1 Khái niệmThì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
11.2 Công thức thì tương lai hoàn thànhKhẳng định: S + shall/will + have + Past ParticiplePhủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thànhDiễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening
When you come back, I will have typed this email
11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thànhTrong câu chứa các từ:
By, before + thời gian tương laiBy the time …By the end of + thời gian trong tương lai12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous12.1 Khái niệmThì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + have been + V_ingEx: We will have been living in this house for 10 years by next month.
Phủ định: S + will not + have been + V_ingEx: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễnDiễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễnTrong câu xuất hiện các từ:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương laiFor 2 years by the end of thisBy the timeMonthBy then1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens1.1 Khái niệm:
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2 Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V(s/es) + O | S + be (am/is/are) + O |
Phủ định | S + do not /does not + V_inf | S + be (am/is/are) + not + O |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf? | Am/is/are + S + O? |
Ví Dụ | She gets up at 6 o’clock. (Cô thức dậy lúc 6 giờ) She doesn’t eat chocolate.(Cô ấy không ăn sô cô la.) Does she eat pastries?(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?) | She is a student. ( cô ấy là học sinh) She is not a teacher( cô ấy không phải là giáo viên) Is she a student?( Cô ấy có phải là học sinh không) |
1.3 Cách dùng thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)
He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)
Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ thángOften, usually, frequently: thườngSometimes, occasionally: thỉnh thoảngAlways, constantly: luôn luônSeldom, rarely: hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous2.1 Khái niệm:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ing
Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
– Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
2.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có chứa các các từ sau:
Now: bây giờRight nowListen! : Nghe nào!At the momentAt presentLook! : nhìn kìaWatch out! : cẩn thận!Be quiet! : Im lặng
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect3.1 Khái niệm:
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thànhKhẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)
3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhDiễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.Được dùng với since và for.
– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau:
Just, recently, lately: gần đây, vừa mớiAlready : đã….rồi , before: đã từngNot….yet: chưaNever, everSince, forSo far = until now = up to now: cho đến bây giờSo sánh nhất4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous4.1 Khái niệm:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnDùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)
4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ để nhận biết:
All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/thángSince, for
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past5.1 Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
5.2 Công thức thì quá khứ đơn
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V2/ed + O | S + was/were + O |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O | S + was/were + not + O |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? | Was/were + S + O? |
Ví Dụ | I saw Peter yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) I didn’t go to school yesterday.(Ngày hôm qua tôi đã không đi học) -Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?) | I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không? |
5.3 Cách dùng thì quá khứ đơnDiễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện:
Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month/.. : tối qua, tháng trước/..6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous6.1 Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect7.1 Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thànhKhẳng định: S + had + V3/ed + OPhủ định: S + had + not + V3/ed + ONghi vấn: Had + S + V3/ed + O?7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thànhDiễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
By the time, prior to that timeAs soon as, whenBefore, afterUntil then8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous8.1 Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + had been + V_ing + O
Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)
Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ex: He hadn’t been watching film.
Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)
8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
I had been thinking about that before you mentioned it
8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường chứa:
Before, afterUntil thenSince, for9. Thì tương lai đơn – Simple Future9.1 Khái niệm:
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
9.2 Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?9.3 Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
Ex: I think It will rain.
Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
Ex: I will bring coffee to you.
Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Ex: I will never speak to you again.
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If you don’t hurry, you will be late.
9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu thường có:
Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from now10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous10.1 Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at nine o’clock
10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường chứa các cụm từ:
Next year, next weekNext time, in the futureAnd soon11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect11.1 Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
11.2 Công thức thì tương lai hoàn thànhKhẳng định: S + shall/will + have + Past ParticiplePhủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening
When you come back, I will have typed this email
11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
By, before + thời gian tương laiBy the time …By the end of + thời gian trong tương lai12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous12.1 Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.
Phủ định: S + will not + have been + V_ing
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương laiFor 2 years by the end of thisBy the timeMonthBy then
cái này là copy đó
mong các bạn giúp
Có 13 thì trong Tiếng Anh
Bạn tham khảo nha :>>
Công thức:
Đối với động từ thường:
Khẳng định: S + V(s/es) + OĐối với động từ "to be":
Khẳng định: S + am/is/are + OCách dùng:
Diễn tả một thói quen, sở thích, hành động lặp đi lặp lại ở hiện tạiDấu hiệu nhận biết:
Trong câu có chứa các từ chỉ "tần suất":
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ thángOften, usually, frequently: thườngAlways, constantly: luôn luônSometimes, occasionally: thỉnh thoảngSeldom, rarely: hiếm khiXem thêm bài viết chi tiết về thì hiện tại đơn.
2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous
Công thức:
Khẳng định: S + am/is/are + V_ingCách dùng:
Diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại.Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có chứa các các từ sau:
Now: bây giờRight nowAt the momentAt presentLook! : nhìn kìaListen! : Nghe nào!Watch out! : cẩn thận!Be quiet! : Im lặngLưu ý: Các động từ chỉ suy nghĩ, cảm xúc, tri giác, nhận thức KHÔNG chia thì hiện tại tiếp diễn.
Astonish | Imagine | Believe | Contain | Need | |
Love | Please | Know | Remember | Depend | See |
Prefer | Impress | Mean | Belong to | Fit | Appear |
Want | Satisfy | Realize | Own | Include | Resemble |
Wish | Surprise | Suppose | Possess | Involve | Cost |
Hate | Doubt | Understand | Concern | Lack | Have |
Dis | Guess | Sound | Consist | Matter |
Xem thêm bài viết chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn.
3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
Công thức:
Khẳng định: S + have/has + V3/ed + OCách dùng:
Diễn tả 1 sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường chứa các các từ sau:
Just, recently, lately: gần đây, vừa mớiAlready : đã….rồi , before: đã từngNot….yet: chưaNever, everSince, forSo far = until now = up to now: cho đến bây giờSo sánh nhấtXem thêm bài viết chi tiết về thì hiện tại hoàn thành.
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous
Công thức:
Khẳng định: S + have/has + been + V_ingCách dùng:
Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ đến hiện tại.Dấu hiệu nhận biết:
Các từ để nhận biết:
All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/thángSince, forXem thêm bài viết chi tiết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
5. Thì quá khứ đơn - Simple Past
Công thức:
Đối với động từ "To be"
Khẳng định: S + was/were + OĐối với động từ thường
Khẳng định: S + V2/ed + OCách dùng:
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện:
Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month/.. : tối qua, tháng trước/..Xem thêm bài viết chi tiết về thì quá khứ đơn.
6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense
Công thức:
Khẳng định: S + was/were + V_ing + OCách dùng:
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.Dấu hiệu nhận biết:
At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm...Xem thêm bài viết chi tiết về thì quá khứ tiếp diễn.
7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect
Công thức:
Khẳng định: S + had + V3/ed + OCách dùng:
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứDấu hiệu nhận biết:
Trong câu chứa các từ:
By the time, prior to that timeBefore, afterAs soon as, whenUntil thenXem thêm bài viết chi tiết về thì quá khứ hoàn thành.
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Past Perfect Continuous
Công thức:
Khẳng định: S + had been + V_ing + OCách dùng:
Diễn đạt hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, nhấn mạnh tính tiếp diễnDấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường chứa:
Before, afterSince, forUntil thenXem thêm bài viết chi tiết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
9. Thì tương lai đơn - Simple Future
Công thức:
Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?Cách dùng:
Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có:
Tomorrow: ngày maiNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/nămin + thời gian10 years from nowXem thêm bài viết chi tiết về thì tương lai đơn.
10. Thì tương lai gần - Near Future
Công thức:
Khẳng định: S + am/is/are + going to + V-infPhủ định: S + am/is/are + not + going to + V-infNghi vấn: Am/is/are + S + going to + V-inf?Cách dùng:
Diễn tả kế hoạch hay dự định về một việc sẽ thực hiện trong tương lai.Xem thêm bài viết chi tiết về thì tương lai gần.
11. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous
Công thức:
Khẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?Cách dùng:
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm ở tương lai.Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường chứa các cụm từ:
Next year, next weekNext time, in the futureAnd soonXem thêm bài viết chi tiết về thì tương lai tiếp diễn.
12. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect
Công thức:
Khẳng định: S + will/shall + have + V3/edPhủ định: S + will/shall + not + have + V3/edNghi vấn: Will/shall + S + have + V3/ed?Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.Dấu hiệu nhận biết:
By, before + thời gian tương laiBy the end of + thời gian trong tương laiBy the time …Xem thêm bài viết chi tiết về thì tương lai hoàn thành.
13. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous
Công thức:
Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ingCách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.Dấu hiệu nhận biết:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương laiFor 2 years by the end of thisMonthBy thenBy the timeCó 13 thì trong Tiếng Anh nha bạn trinhthicuc
Đội tuyển học sinh giỏi lớp 5 của một trường tiểu học có 28 bạn. Trong đó có 11 bạn thi Tiếng Anh, 13 bạn thi Tiếng Việt và 15 bạn thi Toán. Hỏi có bao nhiêu bạn thi chỉ 2 trong 3 môn, bao nhiêu bạn thi cả 3 môn, biết rằng có 7 bạn chỉ thi Toán, 6 bạn chỉ thi Tiếng Việt và 5 bạn chỉ thi Tiếng Anh ?
Số bạn chỉ thi 1 môn là : 7 + 6 + 5 = 18 (bạn)
Ta thấy : Nếu có 2 bạn thi cả 3 môn thì :
Số bạn thi chỉ 2 môn sẽ là : 28 - 18 - 2 = 8 (bạn)
Số bạn thi chỉ 2 môn trong đó có môn Tiếng Anh là : 11 - 5 - 2 = 4 (bạn)
Số bạn thi chỉ 2 môn trong đó có môn Tiếng Việt là :13 - 6 - 2 = 5 (bạn)
Số bạn thi chỉ 2 môn trong đó có môn Toán là : 15 - 7 - 2 = 6 (bạn)
Dễ thấy : ( 4 + 5 + 6 ) : 2 < 8. (Phải chia cho 2 vì mỗi môn được tính 2 lần).
Do đó số bạn thi cả 3 môn chỉ có thể là 1 bạn.
Từ đó ta có :
Số bạn thi chỉ 2 môn trong đó có môn Tiếng Anh là : 11 - 5 - 2 = 5 (bạn)
Số bạn thi chỉ 2 môn trong đó có môn Tiếng Việt là : 13 - 6 - 1 = 6 (bạn)
Số bạn thi chỉ 2 môn trong đó có môn Toán là : 15 - 7 - 1 = 7 (bạn)
Số bạn thi chỉ 2 môn sẽ là : ( 5 + 6 + 7 ) : 2 = 9 (bạn)
Đáp số : .....
=))
Nêu các thì trong trong tiếng anh và nêu công thức của các thì đó.
mình sẽ tick cho 5 bạn nhanh nhất nhé.
1.Thì hiện tại
2.Thì quá khứ
3.Thì hiện tại tiếp diễn
4.Thì tương lai
I.Thì hiện tại
S + tobe + V(inf)
II.Thì quá khứ
S + tobe + V(ed/past 2)
III.Thì hiện tại tiếp diễn
S + tobe + V-ing
IIII.Thì tương lai
S + will be + V
1, THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
2, THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
3, THÌ QUÁ KHỨ
4, THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
5, THÌ TƯƠNG LAI GẦN
T.I.C.K MIK NHAAAAAA
1. Thì hiện tại đơn
2. thì quá khứ đơn
3. thì tương lai đơn
4. thì hiện tại tiếp diễn
5. thì tương lai gần
6. thì hiện tại hoàn thành
k mình nha, chúc bạn học tốt~