Khối lượng riêng của thủy ngân ở 00C là 13600kg/m3. Tính khối lượng riêng của thủy ngân ở 500C. Cho hệ số nở khối của thủy ngân là 1,82.10-4K-1
A. ρ = 18234 , 6 k g / m 3
B. ρ = 13477 , 36 k g / m 3
C. ρ = 12338 , 6 k g / m 3
D. ρ = 13238 , 6 k g / m 3
Ta có:
+ Khối lượng riêng: ρ = m V
Ở nhiệt độ 00C: ρ 0 = m V 0 (1)
Ở nhiệt độ 500C: ρ = m V
+ Mặt khác ta có: V = V 0 1 + β ∆ t = V 0 1 + 3 α ∆ t
Ta suy ra: ρ = m V 0 1 + β ∆ t (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: ρ ρ 0 = 1 1 + β ∆ t → ρ = ρ 0 1 + β ∆ t = 13600 1 + 1 , 82 . 10 - 4 . 50 = 13477 , 36 k g / m 3
Đáp án: B
Ở nhiệt độ 00C bình thủy tinh chứa được khối lượng m0 thủy ngân. Khi nhiệt độ là t1 thì bình chứa được khối lượng m1 thủy ngân. Ở cả hai trường hợp thủy ngân có cùng nhiệt độ với bình. Biết hệ số nở khối của thủy ngân là β.Biểu thức tính hệ số nở dài α của thủy tinh là:
A. α = m 1 1 - β t 1 - m 0 3 m 0 t 1
B. α = m 1 1 + β t 1 - m 0 3 m 0 t 1
C. α = m 1 1 - β t 1 + m 0 3 m 0 t 1
D. α = m 1 1 + β t 1 - m 0 2 m 0 t 1
Gọi:
+ V0: thể tích của m0(kg) thủy ngân và của bình thủy tinh ở nhiệt độ 00C
+ V2: thể tích của bình thủy tinh ở nhiệt độ t1
+ V1: thể tích của m1(kg) thủy ngân ở nhiệt độ 00C
+ V2′: thể tích của m1 (kg) thủy ngân ở nhiệt độ t1
+ ρ: khối lượng riêng của thủy ngân.
Ta có:
Ta có: V 2 = V 2 ' (3)
Thay (1) và (2) vào (3), ta được:
Đáp án: B
một bình thủy tinh chứa đầy 100cm3 thủy ngân 0oC. hệ số nở dài của thủy ngân là \(\alpha=9.10^{-6}K^{-1}\) hệ số nở khối của thủy ngân là \(\beta=18.10^{-3}K^{-1}\) khối lượng riêng của thủy ngân khi ở 18o C là 13,6g/cm3.
a khi nhiệt độ tăng đến 50 độ C tính thể tích của bình và thủy ngân.
b tính thể tích của thủy ngân ra ngoài và khối lượng của thủy ngân bị tràn đó.
help meeeee!
Cho khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/ m 3 . Trọng lượng riêng của nước là 10000N/ m 3 . Ở cùng một độ sâu, áp suất của thủy ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần?
A. 13,6 lần
B. 1,36 lần
C. 136 lần
D. Không xác định được vì thiếu yếu tố.
Nhúng thẳng đứng hai ống mao dẫn vào thủy ngân với đường kính trong là 1mm và 2mm. Hệ số căng bề mặt của thủy ngân là 0,47N/m. Tìm độ chênh lệch ở hai ống. Lấy g = 10m/s2. Khối lượng riêng của thủy ngân là 13600 kg/m3
A. 3,6mm
B. 4,8mm
C. 6,9mm
D. 5,3mm
Ta có: độ hạ xuống của thủy ngân trong mỗi ống:
+ Ống 1: h 1 = 4 σ ρ g d 1
+ Ống 2: h 2 = 4 σ ρ g d 2
Độ chênh lệch ở hai ống: ∆ h = h 1 - h 2 = 4 σ p g 1 d 1 - 1 d 2 = 4 . 0 , 47 13600 . 10 1 10 - 3 - 1 2 . 10 - 3 = 6 , 9 . 10 - 3 m = 6 , 9 m m
Đáp án: C
Biết khối lượng riêng của thủy ngân là 13 600 kg/m3 . Tính khối lượng và trọng lượng của 1,5 lít thủy ngân ?
Đổi : 1,5 lít = 1,5 dm3 = 0,0015 m3
Nặng là : 0,0015 x 13 600 = 20,4 ( kg )
Đổi: 1,5 lít = 1,5dm3 = 0,0015m3
Khối lượng của nó là:
0,0015 x 13600 = 20,4 (kg)
Đ/S:...
1 cái cốc hình trụ chứa 1 lượng nước và thủy ngân cùng khối lượng. độ cao của nước và thủy ngân là h =130 cm.Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy cốc . Biết khối lượng riêng của nước , thủy ngân lần lượt là :1000kg/m3 và 1600kg/m3
1 cái cốc hình trụ chứa 1 lượng nước và thủy ngân cùng khối lượng. độ cao của nước và thủy ngân là h =130 cm.Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy cốc . Biết khối lượng riêng của nước , thủy ngân lần lượt là :1000kg/m3 và 1600kg/m3
Một bình hình trụ chứa một lượng nước và một lượng thủy ngân có cùng khối lượng, chiều cao của chúng tổng cộng là 20cm. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000 N/m3 và của nước là 10 000n/m3.
a. Tính chiều cao của thủy ngân và nước
b. Tính áp suất mà hai chất lỏng này gây ra tại đáy bình.
mình cần gấp nha!!!
1 cái chai đầy nước có khối lượng là 45g nếu chai đó đựng đầy thủy ngân là 360g. Còn chai không có khối lượng là 20g. Tính khối lượng riêng của thủy ngân biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m khối
Ta có khối lượng nước trong chai là
mn = m1 - mchai = 45 - 20 = 25(g) =0,025(kg)
Thể tích chai có thể chứa là:
V = \(\frac{m}{D}=\frac{0,025}{1000}=2,5.10^{-5}\left(m^3\right)\)
Khối lượng của thủy ngân là:
mtn= m2 - mchai = 360 - 20 = 340 (g) = 0,34(kg)
Khối lượng riêng của thủy ngân là:
D = \(\frac{m_{tn}}{V}=\frac{0,34}{2,5.10^{-5}}=13600\)(kg/m3)