cho 8,96 lít hỗn hợp a gồm CH4 C2H4 C2H2 qua dung dịch brom dư thấy phản ứng hết 300 ml dung dịch brom 1 mol nếu đem đốt cháy lượng A thu được 13,44 l co2 tính phần trăm theo thể tích mỗi khi trong a
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Tính % thể tích các khí :
% V C 2 H 2 = 0,448/0,896 x 100% = 50%
% V CH 4 = % V C 2 H 6 = 25%
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:
A. 40%
B. 20%
C. 25%
D. 50%
Đáp án D
Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 (trong 8,6 gam X)
Ta có: 16a + 28b + 26c = 8,6 (1)
b + 2c = 0,3 (2)
Mặt khác: Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 13,44 lít hỗn hợp X lần lượt là kx, ky, kz
(3)
kc kc
Ta có
nkết tủa (4)
Lấy (3) chia (4) được
(5)
Từ (1), (2) và (5) được
Cho hỗn hợp 13,44 lít hỗn hợp X gồm metan và Etilen tác dụng hết với dung dịch brom dư, thì thấy có 6,4 g brom phản ứng a )Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp b)Nếu đốt cháy hoàn toàn thể tích hỗn hợp khí trên thu được bao nhiêu lít khí CO2 (biết các khí đo ở đktc) giải giúp mình với mình đang cần gấp Mình cảm ơn!
a) \(n_{Br_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right);n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,04<--0,04
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,04}{0,6}.100\%=6,67\%\\\%V_{CH_4}=100\%-6,67\%=93,33\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{CH_4}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,56----------->0,56
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,04----------->0,08
\(\Rightarrow V_{CO_2}=\left(0,08+0,56\right).22,4=14,336\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c
=> 16a + 28b + 26c = 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b + 2c = 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%
B. 25%
C. 40%
D. 50%
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c => 16a + 28b + 26c = 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b + 2c = 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c => 16a+28b+26c= 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b+2c= 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
→ n A g 2 C 2 = 0 , 15 m o l → c a + b + c = 0 , 15 0 , 6
Giải hệ: a=0,2; b=0,1; c=0,1 nên % V C H 4 =50%.
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 50%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 25%.
Gọi số mol của CH4 , C2H4 , C2H2 lần lượt là x , y , z
Ta có 16x + 28y + 26z = 8,6 (1)
t/d với Br: C2H4 + Br2 y--------> y
C2H2 + 2Br2
z --------> 2z => y + 2z = 0,3 (2) 0,6 mol X t/d AgNO3 trong NH3
C2H2 ------> C2Ag2
0,15 < ------ 0,15 Lập luận:
0,6 mol X t/d AgNO3 trong NH3 ----------> 0,15 mol kết tủa
8,6 g X ( tương ứng x + y + z mol ) t/ AgNO3 trong NH3 --------> z mol kết tủa ( n kết tủa = z)
=> 0,6 / ( x + y + z) = 0,15 /z <=> x + y - 3z = 0 (3) Từ (1) (2) (3) giải hệ => nCH4 = 0,3 => %CH4 = 50%
=> Đáp án A
Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dung dịch Brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy bình brom tăng thêm 11,2 gam
a. Tính % các chất trong hỗn hợp theo thể tích, theo khối lượng.
b. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp trên, tính thể tích không khí đã dùng (đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
a.\(m_{Br_2}=m_{C_2H_4}=11,2g\)
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{28}=0,4mol\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,6}.100=66,66\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-66,66\%=33,34\%\)
\(m_{CH_4}=\left(0,6-0,4\right).16=3,2g\)
\(\%m_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{11,2+3,2}.100=77,77\%\)
\(\%m_{CH_4}=100\%-77,77\%=22,23\%\)
b.
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,4 2 ( mol )
\(V_{kk}=\left(2+0,4\right).22,4.5=53,76.5=268,8l\)