Từ đỉnh mặt bán cầu truyền cho vật m vận tốc ban đầu Vo=2(m/s) theo phương ngang. Biết bán kính mặt cầu R=1(m). Bỏ qua ma sát. Ở vị trí bán kính hợp với phương thẳng đứng góc a vật bắt đầu bay khỏi mặt cầu. Tìm a và vận tốc của vật khi đó?
Trên mặt phẳng ngang có một bán cầu khối lượng m. Từ điểm cao nhất của bán cầu có một vật nhỏ khối lượng m trượt không vận tốc đầu xuống. Ma sát giữa vật nhỏ và bán cầu có thể bỏ qua, bán cầu được giữ đứng yên, gọi α là góc giữa phương thẳng đứng và bán kính véc tơ nối tâm bán cầu với vật (hình bên). Khi vật bắt đầu rơi bán cầu thì giá trị góc α là
A. α ≈ 38 °
B. α ≈ 28 °
C. α ≈ 48 °
D. α ≈ 58 °
Khi vật trượt trên mặt cầu vật chịu tác dụng của trọng lực P và phản lực Q của mặt cầu có tổng hợp tạo ra gia tốc với hai thành phần tiếp tuyến và hướng tâm. Quá trình chuyển động tuân theo sự bảo toàn cơ năng:
Vật có khối lượng m trượt từ điểm cao nhất của một hình cầu bán kính R đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tới độ cao h nào thì nó rời hình cầu ?. Bỏ qua mọi ma sát, vận tốc ban đầu rất nhỏ.
A. h = 3R/2
B. h = 5R/2
C. h = 9R/2
D. h = 7R/2
Vật nhỏ m được truyền vận tốc ban đầu theo phương ngang v0 = 8m/s từ A sau đó m đi lên theo đoạn đường tròn BC tâm O, bán kính OC = 2m phương OB thẳng đứng, góc α = 45 ° và m rơi xuống tại D (hình bên). Bỏ qua ma sát và sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách CD bằng
A. 5,2 m
B. 10,4 m
C. 9,2m
D. 11,3 m
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng với gốc thế năng trọng trường là B:
- Khi rời C chuyển động của vật là chuyển động ném xiên với
- Khoảng cách CD chính là tầm bay xa của vật ném xiên:
Cho một vật nhỏ khối lượng 500g trượt xuống một rãnh cong tròn bán kính 20cm. Ma sát giữa vật và mặt rãnh là không đáng kể .Nếu vật bắt đầu trượt với vận tốc ban đầu bằng không ở vị trí ngang với tâm của rãnh tròn thì vận tốc ở đáy rãnh là. Lấy g = 10 m / s 2
A. 2m/s
B. 2,5m/s
C. 4 m/s
D. 6m/s
Ném quả cầu từ độ cao cách mặt đất Ho = 30m xiên lên góc α so với phương nằm ngang có cosα = 0,8 với vận tốc vo = 20m/s. Lấy g = 10m/s, bỏ qua mọi ma sát. Tìm:
1) Độ cao nhất quả cầu đạt được.
2) Tầm xa đạt được.
3) Bán kính quỹ đạo tại thời điểm t = 3s sau khi ném.
Cho một vật nhỏ khối lượng 500g trượt xuống một rãnh cong tròn bán kính 20cm. Ma sát giữa vật và mặt rãnh là không đáng kể. Nếu vật bắt đầu trượt với vận tốc ban đầu bằng không ở vị trí ngang với tâm của rãnh tròn thì vận tốc ở đáy rãnh là. Lấy g = 10 m / s 2
A. 2m/s
B. 2,5m/s
C. 4 m/s
D. 6m/s
Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc a = 30 0 so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là m = 0,2 . Vật được truyền một vận tốc ban đầu v 0 = 2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ?
A. 0,4s
B. 0,1s
C. 0,2s
D. 0,3s
Chọn đáp án D
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
Vật chịu tác dụng của các lực
Theo định luật II newton ta có:
Chiếu Ox ta có:
Chiếu Oy:
Thay (2) vào (1)
m/s
Khi lên tới vị trí cao nhất thì v=0m/s
Áp dụng công thức
Một vật nhỏ khối lượng 500g trượt xuống một rãnh cong tròn bán kính 20cm. Ma sát giữa vật và mặt rãnh là không đáng kể. Nếu vật bắt đầu trượt với vận tốc ban đầu bằng không ở vị trí ngang với tâm của rãnh tròn thì vận tốc ở đáy rãnh là. Lấy g = 10m/s2.
A. 2m/s
B. 2,5m/s
C. 4 m/s
D. 6m/s
Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc a = 30 0 so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là m = 0,2 . Vật được truyền một vận tốc ban đầu v 0 = 2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu ?
A. 0,3m
B. 0,1m
C. 0,2m
D. 0,4m