Trong một phép lai giữa hai cây cà chua quả đỏ cho 300 hoa đỏ 10 quả vàng
a. Hãy giải thích và lập sơ đồ cho phép lai trên biết một gen quy định một tính trạng
b . Nếu cho cây quả đỏ F1 tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ KG và KH ở F2 như thế nào ?
cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng thu được F1 đồng loạt có quả đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2
a) Có thể dựa vào quy luạt di truyền nào để xác định tính trạng trội hay tín trạng lặn được không? Giải thích
b) Quy ước gen và viết sơ đồ lai cho phép lai trên
câu a mình không giải thích nhưng mình làm đc câu b
b) theo đề bài ta có quả đỏ là tính trạng trội, quả vàng là tính trạng lặn.
-Quy ước gen: quả đỏ: A; quả vàng là a
_Do quả đỏ lai quả vàng ra F1 100% quả đỏ nên quả đỏ sẽ có kiểu gen đồng hơp
→quả đỏ(t/c):AA Quả vàng(t/c):aa
Khi đem lai quả đỏ thuần chủng với quả vàng thuần chủng ta có sơ đồ lai sau:
P: Đỏ(t/c) * Vàng(t/c)
AA aa
GP: 1A 1a
F1: 100%Aa( 100% đỏ)
F1 tự thụ ta có sơ đồ lai:
F1: Đỏ * Đỏ
Aa Aa
GF1 1A:1a 1A:1a
F2: 1AA:2Aa:1aa(3 đỏ : 1 trắng)
Ở một loài thực vật, tiến hành các phép lai sau đây:
- Phép lai 1; P thuần chủng; Hoa đỏ x hoa trắng; F1 : 100 % hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau; F2 : 900 cây hoa đỏ, 590 cây hoa vàng: 110 cây hoa trắng.
- Phép lai 2: P thuần chủng: Quả dài x quả tròn; F1 : 100 % quả tròn, cho F1 giao phấn với nhau, F2 : 300 cây quả tròn: 100 cây quả dài.
- Phép lai 3: Cho các cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được tỉ lệ cây hoa trắng, quả dài là 2,25%.
Biết rằng một trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng quả.
Tính theo lí thuyết, tỷ lệ cây hoa vàng, quả dài ở đời con của phép lai 3 là
A. 10,75%.
B. 6,75%
C. 44,25%
D. 14,25%
Cho 2 thứ cà chua tự thụ phấn với nhau được F1 có cùng kiểu gen
Cho F1 thụ phấn với cây cà chua thứ 1 thu được F2-1 phân ly theo tỉ lệ :3/8 quả đỏ, tròn : 3/8 quả đỏ, dẹt :1/8 quả vàng, tròn : 1/8 quả vàng, dẹt.
Cho F1 thụ phấn với cây cà chua thứ 2 thu được F2-2 phân ly theo tỉ lệ : 3/8 quả đỏ, tròn : 1/8 quả đỏ dẹt : 1/8 quả vàng dẹt
a/. Xác định tính trạng trội - tính trạng lặn trong phép lai trên
b/. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ 2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Cho biết mỗi loại tính trạng nói trên do 1 gen quy định
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A. P : AABB × aabb
B. P : Aabb × aaBb
C. P : AaBB × AABb
D. P : AAbb × aaBB
Vì theo đề bài:
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính
→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb × aaBB
Đáp án cần chọn là: D
Đem lai hai cây cà chua đều có quả màu đỏ, ở F1 thu được cà chua quả màu đỏ và cà chua quả màu vàng.
Hãy giải thích biện luận và viết sơ đồ lai. Biết tính trạng màu sắc quả do một gen quy định.
Tham khảo
a)Vì cho lai cà chua đỏ với vàng thu dc F1 toàn quả đỏ
=> tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng vàng
Quy ước gen: A đỏ. a vàng
kiểu gen: AA đỏ. aa vàng
P(t/c). AA( đỏ). x. aa( vàng)
Gp. A. a
F1. Aa(100% đỏ)
F1xF1. Aa( đỏ). x. Aa( đỏ)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 đỏ:1 vàng
b) kiểu gen quả đỏ ở F2: AA;Aa
TH1
F2: AA( đỏ). x. aa( vàng)
Gf2. A. a
F3. Aa(100% đỏ)
TH2
F2. Aa(đỏ). x. aa( vàng)
Gf2. A,a. a
F3. 1Aa:1aa
kiểu hình:1 đỏ:1 vàng
=> F3 xảy ra với 1 trong 2 trường hợp trên
Tham khảo ạ :
* Quy ước:
A - Qủa đỏ
a - Qủa vàng
- Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA
- Cây cà chua quả vàng thuần chủng có kiểu gen aa
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
GPGP: A ↓ a
F1: Aa
⇒ Kiểu hình: 100% Cà chua quả đỏ
Bµi 12 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu. Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, bầu thì F1 thu được 100% cây cà chua quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho cây cà chua F1 giao phấn với cây cà chua quả vàng, bầu thì ở thế hệ F2 thấy xuất hiện 2 loại kiểu hình.
a) Xác định qui luật di truyền chi phối các phép lai trên.
b) Cho cây cà chua F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2
Câu 22 Ở cà chua, gen qui định tính trạng màu sắc quả năm trên NST thường. Cho phối giữa 2 cây cà chua với nhau với nhau thu được F1 là 140 cây cà chua cho quả màu đỏ và 47 cà chua cho quả màu vàng. a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên? b. Nếu tiếp tục cho cà chua quả đỏ giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
ở cà chua gen A quy định quả đỏ gen a quy định quả vàng. Cho lai giữa cà chua đỏ và cà chua vàng F1 thu được 151 quả đỏ, 149 quả vàng. Hãy giải thích và viết sơ đồ lai
theo đề: A_đỏ, a_vàng
P: đỏ (A-)\(\times\)vàng(aa), F\(_1\) thu được cây có kiểu hình vàng (aa)
⇒cả 2 cây P phải cho giao tử a
⇒P có kiểu gen Aa(đỏ)\(\times\)aa(vàng)
SĐL:
P: đỏ \(\times\) vàng
Aa aa
G: 1A:1a a
F: 1AA:1aa ( 1đỏ:1vàng)