Đốt cháy 9 gam một ancol no đơn chức mạch hở thu được 10,08 lít CO2 công thức phân tử của ancol là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử của T là
Có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của T là CnH2n+2O. ( n ≥ 1)
PT: \(C_nH_{2n+2}O+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
_____________0,375____0,25 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{n}{n+1}=\dfrac{0,25}{0,5}\Leftrightarrow n=1\left(tm\right)\)
Vậy: T là CH4O.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. CH4O
B. C3H8O
C. C3H6O
D. C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Ta có: \(n_{H_2O}=0,45\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của B là CnH2n+2O (n ≥ 1)
PT: \(C_nH_{2n+2}O+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
_____ \(\dfrac{0,45}{n+1}\)________________________0,45 (mol)
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n+2}O}=\dfrac{6,9}{\dfrac{0,45}{n+1}}=\dfrac{46}{3}\left(n+1\right)\)
\(\Rightarrow14n+18=\dfrac{46}{3}\left(n+1\right)\Leftrightarrow n=2\left(tm\right)\)
Vậy: X là C2H6O.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm một ancol và một este (đều no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 6,08 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Công thức của ancol trong Y là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C3H5OH
Chọn đáp án B
Hỗn hợp Y gồm ancol dạng CnH2n + 2O và este dạng CmH2mO2 (n ≥ 1; m ≥ 2).
• đốt Y + 0 , 19 m o l O 2 → t 0 0 , 14 m o l C O 2 + 0 , 17 m o l H 2 O
♦ Tương quan đốt: n a n c o l = ∑ n H 2 O – ∑ n C O 2 = 0 , 17 – 0 , 14 = 0 , 03 m o l
bảo toàn nguyên tố O có ∑ n O t r o n g Y = 0 , 07 m o l ⇒ n e s t e = ( 0 , 07 – 0 , 03 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
⇒ xây dựng pt nghiệm nguyên:
0,03n + 0,02m = 0,14
⇔ 3n + 2m = 14
Nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 2; m = 4 ứng với ancol là C2H5OH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 14,4 gam H2O và 28,16 gam CO2.
a. Tìm công thức phân tử của ancol.
b. Viết các đồng phân cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử vừa tìm được ở trên.
c. Trộn 11,84 gam X với 6,44 gam ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp A. Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn với hỗn hợp A thu được nước và 15,58 gam các ete. Tìm Y.
a)
Đặt công thức của ancol X (no, đơn chức, mạch hở) là CnH2n+1OH
nH2O = 0,8 mol ; nCO2 = 0,64 mol
Viết phương trình đốt cháy :
CnH2n+1OH + 3n/2 O2 nCO2 + (n+1) H2O
Ta có:\(\dfrac{nH_2O}{nCO_2}=\dfrac{n+1}{n}=\dfrac{0,8}{0,64}\) → n = 4 → Công thức ancol là C4H9OH
b)
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức C4H9OH là :
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3CH(CH3)CH2OH
(CH3)3C-OH
Vậy có 4 đồng phân ancol.
c)
Đặt nC4H9OH = 11,84 : 74 = 0,16 mol
Phản ứng ete hóa có dạng: ROH + R'OH → ROR' + H2O
Định luật bảo toàn khối lượng ta có mH2O = mcác ancol – mete = 11,84 + 6,44 – 15,58 = 2,7 gam
Suy ra nH2O = 0,15 mol → nhh A = 2.nH2O = 0,3 mol
Mà nC4H9OH = 0,16 mol nên nROH = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol → MY = 6,44 : 0,14 = 46 g/mol
=> Y là C2H5OH
Một este A (không chứa nhóm chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Cho 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol này thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của A là
A. (C2H3COO)3C3H5.
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4.
D. (CH3COO)3C3H5.
Hỗn hợp R gồm 1 ancol đa chức no mạch hở và một ancol đơn chức no mạch hở. Đem m gam R tác dụng với Na có dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hòa tan tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Nếu đem đốt cháy m gam hỗn hợp R thì thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Biết rằng nếu đem oxi hóa ancol đơn chức thì thu được andehit và số nguyên tử C trong 2 phân tử ancol là bằng nhau. Tên gọi 2 ancol và % khối lượng mỗi ancol trong R là:
A. Glixerol 60,53% và propan-1-ol 39,47%.
B. Etylenglicol 56,67% và etanol 43,33%.
C. Glixerol 50,53% và propan-1-ol 49,47%.
D. Etylenglicol 66,67% và etanol 33,33%.
Chọn đáp án A
Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m+2-a(OH)a (y mol)
n H 2 = x 2 + a 2 y = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l n C u ( O H ) 2 = y 2 = 4 , 9 98 = 0 , 05 m o l n C O 2 = n x + m y = 13 , 44 22 , 4 = 0 , 6 m o l n H 2 O = ( n + 1 ) x + ( m + 1 ) y = 14 , 4 18 = 0 , 8 m o l ⇒ x + y = 0 , 2 m o l ⇒ x = 0 , 1 ⇒ 0 , 1 2 + a 2 . 0 , 1 = 0 , 2 ⇒ a = 3 .
0,1n + 0,1m = 0,6 n = 3, m = 3 hoặc n = 2, m = 4 hoặc n = 1, m = 5
Kết hợp đáp án suy ra n = 3, m = 3 (loại đáp án B, D)
m C 3 H 5 ( O H ) 3 = 92.0 , 1 = 9 , 2 g m C 3 H 7 O H = 60.0 , 1 = 6 g ⇒ % m C 3 H 5 ( O H ) 3 = 60 , 53 % % m C 3 H 7 O H = 39 , 47 %
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol đó là:
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol đó là:
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.