CMR: khi chia 1 số nguyên tố bất kì cho 30 thì được số dư là 1 hoặc là số nguyên tố
Chứng minh khi chia một số nguyên tố bất kì cho 30 thì được số dư là 1 hoặc là một số nguyên tố.
Giả sử A là 1 số nguyên tố , A = 30 k + r với k,rεN và 0≤r<30.
Nếu r chia hết cho 2, 3 hoặc 5 thì A cũng chia hết cho 2, 3 (hoặc 5) nên A = 2, 3 hoặc 5 ( thỏa mãn)
Nếu r không chia hết cho 2, 3 và 5 : Giả sử r là hợp số thì r=r1.r2 với r1,r2 > 1.
Vì r không chia hết cho 2, 3 và 5 nên r1,r2 cũng không chia hết cho 2, 3 và 5 ⇒r1,r2 ≥ 7
⇒r=r1.r2≥7.7=49 ( vô lý ).
Vậy r không phải là hợp số nên r = 1 hoặc r là số nguyên tố.
chứng tỏ rằng nếu chia một số nguyên tố bất kì cho 30 thì được số dư là 1 hoặc là một số nguyên tố
chứng tỏ rằng khi chia một số nguyên tố bất kỳ cho 30 thì được số dư là 1 hoặc là 1 số nguyên tố
CMR nếu chia một số nguyên tố bất kỳ cho 30 ta được số dư là 1 hoặc là một số nguyên tố
Giả sử A là 1 số nguyên tố , A = 30 k + r với k,rεN và 0≤r<30.
Nếu r chia hết cho 2, 3 hoặc 5 thì A cũng chia hết cho 2, 3 (hoặc 5) nên A = 2, 3 hoặc 5 ( thỏa mãn)
Nếu r không chia hết cho 2, 3 và 5 :
Giả sử r là hợp số thì r=r1.r2 với r1,r2 > 1.
Vì r không chia hết cho 2, 3 và 5 nên r1,r2 cũng không chia hết cho 2, 3 và 5
=> r1,r2 ≥ 7 => r = r1.r2 ≥ 7.7 = 49 ( vô lý ).
Vậy r không phải là hợp số nên r = 1 hoặc r là số nguyên tố.
CMR khi chia 1 số nguyên tố p cho 30 thì số dư là 1 hoặc số nguyên tố
chứng minh rằng khi chia một số nguyên tố bất kỳ cho 30 thì được dư 1 hoặc 1 số nguyên tố
Chứng minh rằng : khi chia một số nguyên tố cho 30 thì được số dư là 1 hoặc là số nguyên tố
Khi A=2,3,5 thỏa mãn
khi A>5 ( A là số nguyên tố)
Ta có:
A=2.5.3.k+r
nên A−r⋮2,3,5
Xét A−r⋮2 Ta có A lẻ nên r lẻ và r<30
Xét A−r⋮5 Do A không chia hết 5 nên r không chia hết 5 và r
Xét A−r⋮3 Do A không chia hết 3 nên r không chia hết 3
Nếu A chia 3 dư 1 thì r chia 3 dư 1. Ta có các số chia 3 dư 1; <30; không chia hết 5 ; lẻ; không chia hết 3 là:
" 1,7,13,19"
Nếu A chia 3 dư 1 thì r chia 3 dư 2 Ta có các số chia 3 dư 2; <30; không chia hết 5 ; lẻ ; không chia hết 3 là:
" 11, 17,29"
=>đpcm
1) Tìm số nguyên tố nhỏ hơn 200 biết khi chia nó cho 60 thì số dư là hợp số
2) Tìm 1 số nguyên tố chia cho 30 có số dư là r. Tìm r biết r ko phải là số nguyên tố.
Bài 1 :
Gọi p là số nguyên tố phải tìm.
Ta có: p chia cho 60 thì số dư là hợp số $⇒$⇒ p = 60k + r = 22.3.5k + r với k,r $∈$∈ N ; 0 < r < 60 và r là hợp số.
Do p là số nguyên tố nên r không chia hết các thừa số nguyên tố của p là 2 ; 3 và 5.
Chọn các hợp số nhỏ hơn 60, loại đi các số chia hết cho 2 ta có tập hợp A = {9 ; 15 ; 21 ; 25 ; 27 ; 33 ; 35 ; 39 ; 45 ; 49 ; 21 ; 55 ; 57}
Loại ở tập hợp A các số chia hết cho 3 ta có tập hợp B = {25 ; 35 ; 49 ; 55}
Loại ở tập hợp B các số chia hết cho 5 ta có tập hợp C = {49}
Do đó r = 49. Suy ra p = 60k + 49. Vì p < 200 nên k = 1, khi đó p = 60.1 + 49 = 109 hoặc k = 2, khi đó p = 60.2 + 49 = 169.
Loại p = 169 = 132 là hợp số ⇒ chỉ có p = 109.
Số cần tìm là 109.
2)Gọi số nguyên tố đó là n, ta có n=30k+r (r<30, r nguyên tố)
Vì n là số nguyên tố nên r không thể chia hết cho 2,3,5
Nếu r là hợp số không chia hết cho 2,3,5 thì r nhỏ nhất là 7*7 = 49 không thỏa mãn
Vậy r cũng không thể là hợp số
Kết luận: r=1
Gọi số nguyên tố là p, ta có:
- p = 30k + r. Vì 30= 3.2.5
-30= 3.2.5.k + r
-Vì p là số nguyên tố nên r sẽ không chia hết cho 3,2,5.
-Các số không phải là hợp số mà không chia hết cho 2 là: 1;3;5;7;9;11;13;15;17;19;21;23;25;27;29.
-Loại các số 3;9;15;21;27 vì những số này chia hết cho 3.
- Loại số 5 vì số này chia hết cho 5. Ta còn các số 1,7,13,17,19,29.
-Còn lại bạn tự khai thác nhé!
CM số dư trong phép chia số nguyên tố P cho 30 chỉ có thể là 1 hoặc 1 số nguyên tố khác