Biến đổi vế trái của mỗi phương trình sau về dạng tích rồi giải:
a) x2 + 4x - 5 = 0
b) x2 - 4x - 1 = 0
c) 4x2 + 24x + 9 = 0
Tìm X:
a) 16x2-24x+9=25
b) x2+10x+9=0
c) x2-4x-12=0
d) x2-5x-6=0
e) 4x2-3x-1=0
f) x4+4x2-5=0
`a)16x^2-24x+9=25`
`<=>(4x-3)^2=25`
`+)4x-3=5`
`<=>4x=8<=>x=2`
`+)4x-3=-5`
`<=>4x=-2`
`<=>x=-1/2`
`b)x^2+10x+9=0`
`<=>x^2+x+9x+9=0`
`<=>x(x+1)+9(x+1)=0`
`<=>(x+1)(x+9)=0`
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=-9\\x=-1\end{array} \right.\)
`c)x^2-4x-12=0`
`<=>x^2+2x-6x-12=0`
`<=>x(x+2)-6(x+2)=0`
`<=>(x+2)(x-6)=0`
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=-2\\x=6\end{array} \right.\)
`d)x^2-5x-6=0`
`<=>x^2+x-6x-6=0`
`<=>x(x+1)-6(x+1)=0`
`<=>(x+1)(x-6)=0`
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=6\\x=-1\end{array} \right.\)
`e)4x^2-3x-1=0`
`<=>4x^2-4x+x-1=0`
`<=>4x(x-1)+(x-1)=0`
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=1\\x=-\dfrac14\end{array} \right.\)
`f)x^4+4x^2-5=0`
`<=>x^4-x^2+5x^2-5=0`
`<=>x^2(x^2-1)+5(x^2-1)=0`
`<=>(x^2-1)(x^2+5)=0`
Vì `x^2+5>=5>0`
`=>x^2-1=0<=>x^2=1`
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=1\\x=-1\end{array} \right.\)
Giải các phương trình sau:
a) 7 − x 2 4 − x + 5 2 = 0 ;
b) 4 x 2 + x − 1 2 − 2 x + 1 2 = 0 ;
c) x 3 + 1 = x + 1 2 − x ;
d) x 2 − 4 x − 5 = 0 .
Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số: 5 x 2 - 7x + 1 = 0
Giải các phương trình:
b) x 2 - 6 x + 9 - 4 x 2 + 4 x + 1 = 0
Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số. x 2 – 6x + 5 = 0
Ta có : x 2 – 6x + 5 = 0 ⇔ x 2 – 2.3x + 5 + 4 = 4
⇔ x 2 – 2.3x + 9 = 4 ⇔ x - 3 2 = 2 2
⇔ x – 3 = ± 2 ⇔ x – 3 = 2 hoặc x – 3 = -2
⇔ x = 1 hoặc x = 5
Vậy phương trình có hai nghiệm x 1 = 1, x 2 = 5
Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số. 3 x 2 – 6x + 5 = 0
Ta có : 3 x 2 – 6x + 5 = 0 ⇔ x 2 - 2x + 5/3 = 0
⇔ x 2 – 2x + 5/3 + 1 = 1 ⇔ x 2 – 2x + 1 = 1 - 5/3
⇔ x - 1 2 = -2/3
Ta thấy x - 1 2 ≥ 0 và -2/3 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số: x 2 - 3x + 1 = 0
Giải các phương trình tích sau:
1.a)(3x – 2)(4x + 5) = 0 b) (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0
c)(4x + 2)(x2 + 1) = 0 d) (2x + 7)(x – 5)(5x + 1) = 0
2. a)(3x + 2)(x2 – 1) = (9x2 – 4)(x + 1)
b)x(x + 3)(x – 3) – (x + 2)(x2 – 2x + 4) = 0
c)2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 d)(3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10)
3.a)(2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0 b)(3x2 + 10x – 8)2 = (5x2 – 2x + 10)2
c)(x2 – 2x + 1) – 4 = 0 d)4x2 + 4x + 1 = x2
4. a) 3x2 + 2x – 1 = 0 b) x2 – 5x + 6 = 0
c) x2 – 3x + 2 = 0 d) 2x2 – 6x + 1 = 0
e) 4x2 – 12x + 5 = 0 f) 2x2 + 5x + 3 = 0
Bài 1:
a) (3x - 2)(4x + 5) = 0
<=> 3x - 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
<=> 3x = 2 hoặc 4x = -5
<=> x = 2/3 hoặc x = -5/4
b) (2,3x - 6,9)(0,1x + 2) = 0
<=> 2,3x - 6,9 = 0 hoặc 0,1x + 2 = 0
<=> 2,3x = 6,9 hoặc 0,1x = -2
<=> x = 3 hoặc x = -20
c) (4x + 2)(x^2 + 1) = 0
<=> 4x + 2 = 0 hoặc x^2 + 1 # 0
<=> 4x = -2
<=> x = -2/4 = -1/2
d) (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0
<=> 2x + 7 = 0 hoặc x - 5 = 0 hoặc 5x + 1 = 0
<=> 2x = -7 hoặc x = 5 hoặc 5x = -1
<=> x = -7/2 hoặc x = 5 hoặc x = -1/5
bài 2:
a, (3x+2)(x^2-1)=(9x^2-4)(x+1)
(3x+2)(x-1)(x+1)=(3x-2)(3x+2)(x+1)
(3x+2)(x-1)(x+1)-(3x-2)(3x+2)(x+1)=0
(3x+2)(x+1)(1-2x)=0
b, x(x+3)(x-3)-(x-2)(x^2-2x+4)=0
x(x^2-9)-(x^3+8)=0
x^3-9x-x^3-8=0
-9x-8=0
tự tìm x nha
Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số. 3 x 2 – 12x + 1 = 0