cho tam giác abc vuông tại A . tính tỉ số lượng giác của góc c trong các trường hợp sau a/ AC=8cm bc=17cm b/ ab=12cm Ac=12cm c/ AB=a BC=a√5
cho tam giác abc vuông tại b. tìm các tỉ số lượng giác của góc c sau đó tính góc b,c khi: a,bc=5cm,ab=12cm b,bc=10cm,ac=3cm c,ac=5cm,ab:3cm.
a: AC=căn 5^2+12^2=13cm
sin C=AB/AC=12/13
cos C=5/13
tan C=12/5
cot C=1:12/5=5/12
b: AC=căn 10^2+3^2=căn 109(cm)
sin C=AB/AC=3/căn 109
cos C=BC/AC=10/căn 109
tan C=AB/BC=3/10
cot C=10/3
c: BC=căn 5^2-3^2=4cm
sin C=AB/AC=3/5
cos C=4/5
tan C=3/4
cot C=4/3
cho tam giác ABC vuông tại A tính cạnh BC trong các trường hợp sau:
a, AB=8cm, AC=6cm
b, AB=18cm, AC=24cm
c, AB=5cm, AC=12cm
d, AB=12cm. AC=16cm
cho tam giác ABC vuông tại A tính cạnh BC trong các trường hợp sau:
Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác ABC vuông tại A: BC^2 = AB^2 + AC^2
Thay vào từng trường hợp thì
a, AB=8cm, AC=6cm
=>BC^2=8^2+6^2=100
=>BC=10 cm
b, AB=18cm, AC=24cm
=>BC^2=18^2 + 24^2 = 900
=>BC=30 cm
c, AB=5cm, AC=12cm
=>BC^2= 5^2 + 12^2 =169
=>BC=13 cm
d, AB=12cm. AC=16cm
=>BC^2= 12^2 + 16^2 = 400
=>BC=20 cm
tam giác ABC vuông tại A (gt)
=> AB^2 + AC^2 = BC^2 (đl Pytago) (1)
a, AB=8cm, AC=6cm và (1)
=> BC^2 = 8^2 + 6^2
=> BC^2 = 100
=> BC = 10 do BC > 0
b, AB=18cm, AC=24cm và (1)
=> BC^2 = 18^2 + 24^2
=> BC^2 = 900
=> BC = 30 do BC > 0
c, AB=5cm, AC=12cm
=> BC^2 = 5^2 + 12^2
=> BC^2 = 169
=> BC = 13 do BC > 0
d, AB=12cm. AC=16cm
=> BC^2 = 12^2 + 16^2
=> BC^2 =400
=> BC = 20 do BC >0
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tìm các tỉ số lượng giác của góc B khi : a) BC=5 cm, AB= 3cm. b) BC=13cm, AC= 12cm . c)AC=4 cm, AB= 3cm.
1. Cho ABC là tam giác vuông tại A. Tìm các tỉ số lượng giác của góc B trong các trường hợp sau:
a) BC = 5 cm; AB = 3 cm;
b) BC = 13 cm; AC = 12 cm;
c) BC = 5V2 cm; AB = 5 cm;
d) AB = a v3; AC = a.
d) Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=\left(a\sqrt{3}\right)^2+a^2=4a^2\)
hay BC=2a
Xét ΔABC vuông tại A có
\(\sin\widehat{B}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{a}{2a}=\dfrac{1}{2}\)
\(\cos\widehat{B}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{a\sqrt{3}}{2a}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\tan\widehat{B}=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{a}{a\sqrt{3}}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
\(\cot\widehat{B}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{a\sqrt{3}}{a}=\sqrt{3}\)
Các bạn giúp tớ làm toán với ạ😭
Cho tam giác ABC vuông tại A. Giải tâm giác vuông trong các trường hợp sau:
a) góc B= 40° và AB=7cm
b)gócC= 30° và BC=16cm
c) AB=8cm và AC=21cm
d) AC= 12cm và BC= 13cm
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB= 10 cm và AC = 15 cm. Tìm tỉ số lượng giác của góc B khi
a, BC= 5 cm; AB= 3cm
b, BC=13cm, AC=12cm c, AC=4cm, AB= 3cm
2.Tính các cạch và góc còn lại của tam giác vuông ABC vuông tại A biết rằng :
a)AC=8cm;góc C=30 b)AB=12cm,góc C=45
c)BC=10cm;góc B=35độ d) AB=10cm,AC=24cm
Bài 1: Cho tam giác MNP vuông tại N có MN=6cm, MP=10cm. Tính độ dài NP.
Bài 2; Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính cạnh BC trong các TH sau:
a. AB=8cm; AC=6cm
b, AB=12cm; AC=16cm
c. AB=5cm; AC=12cm.
Bài 2:
a: \(BC=\sqrt{8^2+6^2}=10\left(cm\right)\)
b: \(BC=\sqrt{12^2+16^2}=20\left(cm\right)\)
c: \(BC=\sqrt{5^2+12^2}=13\left(cm\right)\)
Bài 1:
Cho tam giác ABC, góc A=90 độ
a) AB=12cm, AC=15cm. Tính BC
b) AB=7cm, BC=11cm. Tính AC
Bài 2:
Tam giác có độ dài ba cạnh như sau có là tam giác vuông không
a) 17cm, 8cm, 15cm
b) 5dm, 7dm, 9dm
Bài 2:
a: Đây là tam giác vuông
b: Đây ko là tam giác vuông