Nguồn gốc,nhân tố,động lực giúp nhật bản phát triển là
Nhân tố quyết định giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì' là
A. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước
B. chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp
C. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật
D. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao
Đáp án D
Nhân tố quyết định nhất đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường về kinh tế là nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức lao động tốt, tiết kiệm, kỉ luật. Con người Nhật đã đưa đất nước này từ một quốc gia thua trận, mất hết thuộc địa lại chịu sự giải giáp của quân đồng minh trở thành một nước phát triển “thần kì” về kinh tế, sau đó trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới vào năm 1983
Nhân tố quyết định giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì' là
A. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp.
C. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao.
Đáp án D
Nhân tố quyết định nhất đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường về kinh tế là nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức lao động tốt, tiết kiệm, kỉ luật. Con người Nhật đã đưa đất nước này từ một quốc gia thua trận, mất hết thuộc địa lại chịu sự giải giáp của quân đồng minh trở thành một nước phát triển “thần kì” về kinh tế, sau đó trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới vào năm 1983.
Câu 20: Nhân tố giữ vai trò quyết định đến một nước đang phát triển rút ngắn, đi tắt, đón đầu tiến kịp các nước phát triển
A. phát triển nguồn lao động cả số lượng lẫn chất lượng.
B. khai thác triệt để các nguồn lực của quốc gia đang có.
C. chính sách phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia đó.
D. tranh thủ được vốn và tri thức của các nước phát triển.
Câu 21: Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt được gọi chung là gì?
A. Liên hợp hoá khu vực kinh tế. B. Toàn cầu hoá.
C. Xã hội hoá kinh tế lãnh thổ. D. Thương mại hoá thế giới.
Câu 22. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Thương mại quốc tế phát triển nhanh. B. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
C. Hạn chế sự phân công lao động quốc tế. D. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
Câu 23. Tổ chức có vai trò quyết định đối với tốc độ tăng trưởng thương mại thế giới
A. EU B. NAFTA C. WTO D. APEC
Câu 24. Thành viên thứ 150 của WTO là
A. Trung Quốc B. Cămpuchia C. Việt Nam D. Liên bang Nga
Câu 25. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của
A. thương mại thế giới phát triển mạnh B. thị trường tài chính quốc tế mở rộng
C. đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh D. các công ty quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không phải của các công ty xuyên quốc gia
A. phạm vi hoạt động rộng B. nắm trong tay những của cải vật chất lớn
C. chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng D. số lượng có xu hướng giảm đi
Câu 27. Hậu quả lớn nhất của toàn cầu hoá kinh tế là gì?
A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo B. Tác động xấu đến môi trường xã hội
C. Làm ô nhiễm môi trường tự nhiên D. Làm tăng cường các hoạt động tội phạm
Câu 28. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ gồm có
A. 4 thành viên B. 3 thành viên C. 5 thành viên D.6 thành viên
Câu 29. Trong quá trình thực hiện xu hướng khu vực hoá, các quốc gia cần quan tâm giải quyết vấn đề nào sau đây?
A. Việc mở cửa thị trường các quốc gia.
B. Việc tạo lập thị trường khu vực rộng lớn.
C. Vấn đề tự chủ về kinh tế.
D. Vấn đề đầu tư dịch vụ giữa các khu vực với nhau.
Câu 30. Bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường... được coi là những vấn đề mang tính toàn cầu, vì lí do nào?
A. Gây nhiều hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt.
B. Ảnh hưởng không tốt đến nhiều quốc gia.
C. Cần sự hợp tác của toàn cầu để giải quyết các vấn đề đó.
D. Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế các quốc gia đang phát triển.
Câu 31. Vấn đề dân số cần giải quyết ở các nước đang phát triển hiện nay
A. bùng nổ dân số B. già hoá dân số
C. phân hoá giàu nghèo rõ nét D. tỉ lệ dân thành thị cao
Câu 32. Biện pháp quan trọng để giảm gia tăng dân số hiện nay ở các nước đang phát triển
A. giảm tỉ suất sinh B. giảm tỉ suất tử
C. tiến hành xuất khẩu lao động D. phân bố lại dân cư giữa các vùng
Câu 33. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi trong dân số thế giới ngày càng thấp, thể hiện vấn đề
A. gây bùng nổ dân số . B. số lao động ngày càng đông.
C. xu hướng già đi của dân số. D. dân số giảm dần.
Câu 34. Già hoá dân số gây nên hậu quả cơ bản là
A. thừa lao động B. thiếu lao động
C. thiếu việc làm D. chi phí chăm sóc trẻ em lớn
Câu 35: Thủ phạm gây ra hiệu ứng nhà kính làm thủng tầng ôzôn là
A. hoạt động nông nghiệp sử dụng ngày càng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu.
B. phát triển du lịch quá tải, tác hại đến môi trường.
C. tăng lượng khí CO2 và khí CFC trong bầu khí quyển.
D. chất thải sinh hoạt thải ra môi trường.
Câu 36. Hậu quả cơ bản của hiệu ứng nhà kính là
A. tan băng ở các cực B. mực nước biển dâng cao hơn
C. nhiệt độ toàn cầu tăng lên D. xâm nhập mặn vào nội địa sâu hơn
Câu 37. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do
A. nước biển nóng lên B. ô nhiễm môi trường nước
C. hiện tương thủy triều đỏ D. độ mặn của nước biển tăng
Câu 38: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng là do
A. lãnh thổ nằm xa biển.
B. phần lớn lãnh thổ phân bố hai bên đường chí tuyến Bắc và Nam.
C. phần lớn lãnh thổ nằm gọn trong vùng Xích đạo.
D. phần lớn lãnh thổ là đất cát dễ thoát nước.
Câu 39: Trong các tiêu chí sau đây châu Phi có tiêu chí nào cao nhất so với thế giới?
A. Tuổi thọ trung bình của dân số. B. Tỉ lệ người nhiễm HIV so với dân số.
C. GDP bình quân trên đầu người. D. Trung bình số năm đi học của mỗi người.
Câu 40: Giải pháp cấp bách nhất để đưa nền kinh tế châu Phi thoát khỏi tình trạng chậm tiến là
A. giải quyết thuỷ lợi cho sản xuất nông nghiệp.
B. sử dụng tài nguyên có hiệu quả.
C. chấm dứt xung đột vũ trang.
D. gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Công nghiệp phát triển nên nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
C. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
Đáp án A.
Giải thích: Nhật Bản được bao bọc bởi các biển và đại dương, tiếp giáp vùng biển rộng lớn. Lãnh thổ là một quần đảo gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ, bờ biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho xây dựng cảng biển. Đây là điều kiện quan trọng nhất để Nhật Bản phát triển mạnh ngành vận tải đường biển.
Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là?
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Công nghiệp phát triển nên nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
C. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển
Đáp án A:
Nhật Bản được bao bọc bởi các biển và đại dương, tiếp giáp vùng biển rộng lớn. Lãnh thổ là một quần đảo gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ, bờ biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho xây dựng cảng biển.
Đây là điều kiện quan trọng nhất để Nhật Bản phát triển mạnh ngành vận tải đường biển.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nội dung cơ bản của
A. tự động hóa
B. kinh tế tri thức.
C. hiện đại hóa
D. công nghiệp hóa.
Chọn đáp án B
Đáp án đúng là kinh tế tri thức. Bởi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa rất cần những người lao động có trình độ tay nghề cao và như vậy phải gắn với kinh tế tri thức.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nội dung cơ bản của
A. công nghiệp hóa.
B. kinh tế tri thức.
C. hiện đại hóa.
D. tự động hóa.
Chọn đáp án B
Đáp án đúng là kinh tế tri thức. Bởi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa rất cần những người lao động có trình độ tay nghề cao và như vậy phải gắn với kinh tế tri thức.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nội dung cơ bản của
A. tự động hóa.
B. công nghiệp hóa.
C. hiện đại hóa.
D. kinh tế tri thức.
Chọn đáp án D
Đáp án đúng là kinh tế tri thức. Bởi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa rất cần những người lao động có trình độ tay nghề cao và như vậy phải gắn với kinh tế tri thức.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nội dung cơ bản của
A. tự động hóa.
B. công nghiệp hóa.
C. kinh tế tri thức.
D. hiện đại hóa.
Chọn đáp án C
Đáp án đúng là kinh tế tri thức. Bởi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa rất cần những người lao động có trình độ tay nghề cao và như vậy phải gắn với kinh tế tri thức.