cho tứ giác ABCD với diện tích S; O là điểm nằm trong tứ giác. Cmr OA2+OB2+OC2+OD2≥2S
Cho tứ giác lồi ABCD có diện tích S và O là điểm nằm trong tứ giác sao cho OA^2+OB^2+OC^2+OD^2=2S. Chứng minh rằng ABCD là hình vuông có tâm là O
Cho tứ giác ABCD có điểm O nằm trong tứ giác ABCD. Gọi S là diện tích của tứ giác ABCD
CMR: \(OA^2+OB^2+OC^2+OD^2\ge2S\)
Hạ CH vuông góc với OB tại H. Theo quan hệ đường xiên hình chiếu:
\(CH\le OC\Leftrightarrow CH.OB\le OC.OB\Leftrightarrow2.S_{BOC}\le OC.OB\)(Do \(S_{BOC}=\frac{CH.OB}{2}\))
Áp dụng BĐT Cauchy, ta có: \(OC.OB\le\frac{OC^2+OB^2}{2}\)
\(\Rightarrow2.S_{BOC}\le\frac{OC^2+OB^2}{2}\left(1\right)\). Chứng minh tương tự ta được:
\(2.S_{AOB}\le\frac{OA^2+OB^2}{2}\left(2\right);2.S_{DOC}\le\frac{OD^2+OC^2}{2}\left(3\right);2.S_{AOD}\le\frac{OA^2+OD^2}{2}\left(4\right)\)
Cộng (1); (2); (3) và (4) theo vế:
\(2.\left(S_{BOC}+S_{AOB}+S_{DOC}+S_{AOD}\right)\le\frac{2.\left(OA^2+OB^2+OC^2+OD^2\right)}{2}\)
\(\Rightarrow2S\le OA^2+OB^2+OC^2+OD^2\)=> ĐPCM.
\(2.S_{BOC}\le OC.OB\). Dấu "=" xảy ra <=> OC vuông góc với OB
\(OC.OB\le\frac{OC^2+OB^2}{2}\). Dấu "=" xảy ra <=> OC=OB
Suy ra \(2.S_{BOC}\le\frac{OC^2+OB^2}{2}\). Dấu "=" xảy ra <=> \(\Delta\)BOC vuông cân tại O
Tương tự với các tam giác AOB; AOD; DOC.
Vậy dấu "=" xảy ra <=> Tứ giác ABCD là hình vuông và O là tâm của hình vuông này.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): x 2 + y 2 + z 2 = 3. Một mặt phẳng α tiếp xúc với mặt cầu (S) và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C và thỏa mãn O A 2 + O B 2 + O C 2 = 27. Diện tích của tam giác ABC bằng
A. 3 3 2
B. 9 3 2
C. 3 3
D. 9 3
Đáp án B.
Mặt cầu S : x 2 + y 2 + z 2 = 3
có tâm O 0 ; 0 ; 0 và bán kính R = 3
Giả sử A a ; 0 ; 0 , B 0 ; b ; 0 , C 0 ; 0 ; c với a , b , c > 0 ⇒ Phương trình mặt phẳng α là: x a + y b + z c − 1 = 0
Để ý rằng O A 2 + O B 2 + O C 2 = 27 ⇔ a 2 + b 2 + c 2 = 27 và vì α tiếp xúc mặt cầu S :
⇒ d O , α = R = 3 ⇔ 0 a + 0 b + 0 c − 1 1 a 2 + 1 b 2 + 1 c 2 = 3 ⇔ 1 a 2 + 1 b 2 + 1 c 2 = 1 3
Ta luôn có bất đẳng thức a 2 + b 2 + c 2 + 1 a 2 + 1 b 2 + 1 c 2 ≥ 9 với a , b , c > 0.
Dấu bằng khi a = b = c = 3
Ta có V O . A B C = O A . O B . O C 6 = a b c 6 = 27 6
hoặc V O . A B C = d O , α . S A B C 3 ⇔ S A B C = 9 3 2 .
cho tứ giác ABCD có diện tích là S. điểm O bất kì trong tứ giác. CMR:
\(OA^2+OB^2+OC^2+OD^2\ge2S\). dấu "=" xảy ra khi nào?
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu S : x 2 + y 2 + z 2 = 3 . Một mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C (A, B, C không trùng với gốc tọa độ O) thỏa mãn O A 2 + O B 2 + O C 2 = 27 . Diện tích của tam giác ABC bằng
A. 3 3 2 .
B. 9 3 2 .
C. 9 3 .
D. 3 3
Cho tứ giác lồi ABCD. Tìm tập hợp điểm O nằm trong tứ giác OBCD và OBAD có diện tích bằng nhau
Cho tứ giác ABCD , giao điểm 2 đường chéo là O, O chia tứ giác thành 4 tam giác có diện tích đều là các số nguyên. CMR: Tích các diện tích của các tam giác trên là 1 số chính phương.
Cho tứ giác lồi ABCD. Tìm tập hợp điểm O nằm trong tứ giác sao cho 2 tứ giác OBCD và OBAD có diện tích bằng nhau. (không cần chứng minh phần đảo)
Giả sử OO là điểm nằm trong tứ giác ABCD sao cho SOBAD=SOBCD ⇒SOBD=SIBD ⇒OI//BD |
cho Tứ giác ABCD có diện tích S và diểm O nẳm trong tứ giác sao cho OA^2+OB^2+OC^2+OD^2=2S.chứng minh ABCD là hinh vuông có tâm là điểm O