tìm số nguyên tố lớn nhất có 2 chữ số sao cho chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị có chữ số hàng đơn vị thì khác 0.biết rằng hiệu giữa số cần tìm với số viết theo thứ tự ngược lại các chữ sô của nó là 1 số chính phương
Tìm số nguyên tố có 2 chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và hiệu của số đó với số tạo bởi 2 chữ số đó nhưng viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
Ai nhank mk tck
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)(Điều kiện: \(\left\{{}\begin{matrix}a,b\in N\\0< a\le10\\0\le b\le10\end{matrix}\right.\))
Vì ba lần chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 6 đơn vị nên ta có phương trình: \(3a-b=6\)(1)
Vì khi viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới lớn hơn số cũ là 36 đơn vị nên ta có phương trình: \(10b+a-\left(10a+b\right)=36\)
\(\Leftrightarrow10b+a-10a-b=36\)
\(\Leftrightarrow-9a+9b=36\)
\(\Leftrightarrow a-b=-4\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}3a-b=6\\a-b=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a=10\\a-b=-4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=5\\b=a+4=5+4=9\end{matrix}\right.\)(thỏa ĐK)
Vậy: Số cần tìm là 59
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng năm lần chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 12 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) lớn hơn số cũ 36 đơn vị.
Số đó là: .
gọi số cần tìm là \(\overline{xy}\)
ta có hệ
\(\hept{\begin{cases}5x-y=12\\\left(10y+x\right)-\left(10x+y\right)=36\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}5x-y=12\\-9x+9y=36\end{cases}=>\hept{\begin{cases}45x-9y=108\\-45x+45y=180\end{cases}=>\hept{\begin{cases}36y=288\\5x-y=12\end{cases}=>\hept{\begin{cases}y=8\\5x=20\end{cases}}}}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}y=8\\x=4\end{cases}}\)
zậy số cần tìm là 48
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng ba lần chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị 1 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) lớn hơn số cũ 27 đơn vị.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng ba lần chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 16 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) nhỏ hơn số cũ 36 đơn vị.
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)
Theo đề bài
\(\overline{ab}-\overline{ba}=10.a+b-10.b-a=9.a-9.b=36\Rightarrow a-b=4\) (1)
Theo đề bài
\(3.a-b=16\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}a-b=4\\3a-b=16\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=6\\b=2\end{cases}}}\)
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng ba lần chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 13 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) nhỏ hơn số cũ 9 đơn vị.
tui chịu mới lớp 4
Gọi chữ số hàng chục là x \(\left(0< x\le9\right)\)
chữ số hàng dơn vị là y \(\left(0\le y\le9\right)\)
Ta có ba lần chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 13 đơn vị
\(\Rightarrow3x-y=13\left(1\right)\)
Nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) nhỏ hơn số cũ 9 đơn vị.
\(\Rightarrow xy-yx=9\Leftrightarrow10x+y-10y-x=9\)
\(\Leftrightarrow9x-9y=9\)
\(\Leftrightarrow x-y=1\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}3x-y=13\\x-y=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2x=12\\x-y=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=6\left(TM\right)\\y=5\left(TM\right)\end{cases}}\)
Vậy số cần tìm là \(65\)
Học tốt
Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được số lớn hơn số cần tìm 792 đơn vị và chữ số hàng chục gấp 5 lần chữ số hàng trăm
Tìm số nguyên tố có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và tổng của số đó với số viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
Tìm số nguyên tố có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và tổng của số đó với số viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
Gọi số nguyên tố có hai chữ số cần tìm là: ab (o<= b<a <=9)
Theo bài ra ta có: ab + ba = n^2 (n thuộc N*)
<=> 11a + 11b = n^2
<=> 11(a+b) = n^2
=>n^2 chia hết cho 11 => n^2 chia hết cho 121 thì mới tồn tại n
=> (a+b) chia hết cho 11
Mà o< (a+b)<=18
=> a+b = 11
Do a>b => (a,b) = (9,2) , (8,3) , (7,4) , (6,5)
Mặt khác ; ab nguyên tố => ab=83
Vậy số cần tìm là 83