a) viết tập hợp các số nguyên x sau dưới dạng liệt kê các phần tử -4<x<5
b) tính tổng các số nguyên x trong tập hợp trên
viết các tập hợp sau dưới dạng liệt kê phần tử
A={xϵ Z|-7≤x<-4}
Cho tập hợp A={ x thuộc Z / -5 < x < 5 }
a) Viết A dưới dạng liệt kê các phần tử:
b) Tính tổng các số nguyên x thuộc A
a) A = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}
b) Tổng các số nguyên x thuộc A là
-4 + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = (-4 + 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0
Cho tập hợp A={ x thuộc Z/ -5 < x < 5}
a/ Viết A dưới dạng liệt kê các phần tử
b/ Tính tổng các số nguyên x thuộc A
a ) A = { - 4 ; - 3 ; - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 }
Tổng các số nguyên x là : - 4 + ( - 3 ) + ( - 2 ) + ( - 1 ) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 0
a) A={-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4}
b) Ta thấy: -4 là số đối của 4
-3 là số đối của 3
-2 là số đối của 2
-1 là số đối của 1
từ đó suy ra: Tổng của A= (-4)+(-3)+(-2)+(-1)+0+1+2+3+4 = 0
jqn4hunhwnbjnwgjubusnowrnjrnfnnrinjiwrnmiwnirt ọe
Cho tập hợp A = {x ∈ N|x≤5}. Tập hợp A được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:
Viết tập hợp B gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 4 dưới dạng liệt kê các phần tử.
A. A={1;2;3;4}
B. B={1;2;3}
C. B={0;1;2;3;4}
D. B={0;1;2;3}
Đáp án D
Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là 0,1,2,3
Tập hợp B={0;1;2;3}
Đáp án cần chọn là: D
Tập hợp A = {x ∈ ℕ* | x ≤ 7 } được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:
A. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
B. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
C. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
D. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Đáp án là D
Vì ℕ* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 nên các phần tử của tập hợp A là số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 7
Suy ra, các phần tử của tập hợp A là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Viết tập hợp A = ( x | 22 < x ≤ 27) dưới dạng liệt kê các phần tử ta được:
A. A={22;23;24;25;26}
B. A={22;23;24;25;26;27}
C. A={23;24;25;26;27}
D. A={23;24;25;26}
Đáp án cần chọn là: C
Các số lớn hơn 22 và nhỏ hơn hoặc bằng 27 là 23;24;25;26;27.
Nên A={23;24;25;26;27}.
Viết tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a) Tập hợp A các ước của 24
b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305;
c) \(C = \{ n \in \mathbb{N}|\;n\) là bội của 5 và \(n \le 30\} \)
d) \(D = \{ x \in \mathbb{R}|\;{x^2} - 2x + 3 = 0\} \)
a) Số 24 có các ước là: \( - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24.\) Do đó \(A = \{ - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24\} \), \(n\;(A) = 16.\)
b) Số 1113305 gồm các chữ số: 1;3;0;5. Do đó \(B = \{ 1;3;0;5\} \), \(n\;(B) = 4.\)
c) Các số tự nhiên là bội của 5 và không vượt quá 30 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30. Do đó \(C = \{ 0;5;10;15;20;25;30\} \), \(n\,(C) = 7.\)
d) Phương trình \({x^2} - 2x + 3 = 0\) vô nghiệm, do đó \(D = \emptyset \), \(n\,(D) = 0.\)
cho A={x E N/x : 4 : x <_40} viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử và cho biết A có bao nhiêu phần tử
x E{0,4,8,12,16,20,24,28,32,36,40}
A có 11 phần tử