Argon có 3 đồng vị: 1836Ar (0,34%); 1838Ar (0,06%); 1840Ar (99,6%). Tính nguyên tử khối trung bình của Argon.
Magie có 3 đồng vị: 24Mg (78,99%); 25Mg (10,00%); 26Mg (11,01%). a) Tính nguyên tử khối trung bình của magie. b) Mỗi khi có 50 nguyên tử magie 25Mg thì có bao nhiêu nguyên tử các đồng vị còn lại. c) Biết đồng vị 25Mg có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 11. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố Magie.
Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23.Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 neutron. Số neutron trong nguyên tử của đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 neutron. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.
Nguyên tố Oxi có 3 đồng vị: 816O (99,75%); 178O (0,039%); 188O (0,211%). a) Tính nguyên tử khối trung bình của oxi. b) Tính số nguyên tử của các đồng vị còn lại khi có 1 nguyên tử 17O.
ngtử Ne có 2 đồng vị, 91,99%
đồng vị 1 kém đồng vị 2 là 2 notron, biết ngtử khối tbình là 20,18, Xác định số khối mỗi đồng vị
ngtử Ne có 2 đồng vị, 91,99%
đồng vị 1 kém đồng vị 2 là 2 notron, biết ngtử khối tbình là 20,18, Xác định số khối mỗi đồng vị
Nguyên tố Bo có 2 đồng vị: 105B và 115B. Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812. a) Tính phần trăm số nguyên tử mỗi loại đồng vị. b) Mỗi khi có 94 nguyên tử 105B thì có bao nhiêu nguyên tử 115B ?
Nguyên tử X có 3 đồng vị là X, chiếm 92,23%,X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1,một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855.
a)Hãy tìm số khối của 3 đồng vị
b)Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
Một hổn hợp hai đồng vị phóng xạ với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 40 ngày. Sau thời gian t1 có 87,75% số hạt nhân trong hỗn hợp trong hỗn hợp bị phân rã, sau thời gian t2 thì có 75% số hạt nhân trong hỗn hợp bị phân rã. Tỉ số giữa t1và t2 là
A. 2
B. 0,5
C. 4
D. 0,25
- Gọi: N0 là số hạt nhân ban đầu của mỗi đồng vị phóng xạ \(\Rightarrow\) số hạt nhân ban đầu của hỗn hợp là \(2N_0\)
N1 là số hạt nhân còn lại của đồng vị phóng xạ 1. Ta có: \(N_1=N_02^{-\frac{t}{T_1}}\)
N2 là số hạt nhân còn lại của đồng vị phóng xạ 2. Ta có: \(N_2=N_02^{-\frac{t}{T_2}}\)
- Phần trăm số hạt nhân còn lại của hỗn hợp: \(\frac{N_1+N_2}{2N_0}=0,5\)\(\left(2^{-\frac{t}{T_1}}+2^{-\frac{t}{T_2}}\right)\):
+ Tại t1: \(0,5\left(e^{-\frac{In2}{2,4}t_1}+e^{-\frac{In2}{4}t_1}\right)\)\(=0,1225\Rightarrow t_1=81,16585\)
+ Tại t2: \(0,5\left(e^{-\frac{In2}{2,4}t_2}+e^{-\frac{In2}{4}t_2}\right)\)\(=0,25\Rightarrow t_2=40,0011\)
Tỷ số thời gian: \(\frac{t_1}{t_2}=2\)
\(\rightarrow A\)
Tính khối lượng nguyên tử của các nguyên tố sau:
- Sắt có 4 đồng vị : 55Fe ( 5, 84%) ; 56Fe (91,68%) ; 57Fe ( 2,17%) ; 58Fe
- Nguyên tử Ar có các đồng vị: 36Ar ; 38Ar ( 0,06%) ; 40Ar ( 99,69%)
- Nguyên tố K trong tự nhiên có các đồng vị: 39K ; 40K ; 41K ; với tỉ lệ tương ứng lần lượt là : 93,08% , 6,12%
mong mn giúp đỡ