cho 7,29g kim loại R (hóa trị II) tác dụng với dung dịch HCl dư thu đc 6,72l H2. bt nguyên tố R có 2 đồng vị hơn kém nhau 1n. tính số khối của 2 đồng vị và % số nguyên tử, % khối lượng của từng đồng vị trong kim loại R
Cho 2,34 g hợp chất A tác dụng với dung dịch M’(NO3)2 thu được 2,8662 g kết tủa B. Xác định nguyên tử lượng M’. Nguyên tố M’ có 2 đồng vị là Y và Z biết tổng số khối là 128, số nguyên tử của đồng vị Y bằng 0,37 số nguyên tử của đồng vị Z. Xác định số khối của Y, Z.
X là một kim loại hóa trị hai .hòa tan hoàn toàn 6,082g X vào đ HCL dư thì thu được 5,6l khí dktc?
tìm khối lưongj nguyên tử và tên nguyên tố X.b) X có 3 đồng vị bik tổng số khối của 3 đồng vị là 75.số khối của đồng vị thứ hai bằng trung bình cộng số khối của hai đơn vị kia,đơn vị thứ nhất có số proton = notron,đơn vị thứ ba chiếm 11,4% số nguyên tử và có số nôtrn nhìu hơn đồng vị thứ hai la` 1 đơn vị.tTÌM số khối và số n of mỗi loại đồng vị.tìm % về số nguyên tử của hai đông vị còn lại.khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ hai thì có bao nhiu nguyên tử của các đồng vị còn lại a.
X + 2HCl = XCl2 + H2
nX = nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
=> X = 6,082/0,25 = 24,328 (Mg)
b.
Mg có Z = 12
Gọi A1, A2, A3 lần lượt là số khối của 3 đồng vị
Tổng số khối của 3 đồng vị là 75
=> A1 + A2 + A3 = 75 (1)
Số khối của đồng vị thứ hai bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia
A2 = (A1 + A3)/2 => A1 - 2A2 + A3 = 0 (2)
Lấy (1) trừ (2) => 3A2 = 75 => A2 = 25 => N2 = A2 - Z = 25 - 12 = 13
Đồng vị thứ 3 có số neutron nhiều hơn đồng vị thứ 2 là 1 đơn vị
N3 - N2 = 1 => N3 = 1 + 13 = 14
=> A3 = 12 + 14 = 26
=> A1 = 75 - 26 - 25 = 24
Đồng vị 26Mg trong tự nhiên chiếm 11,4% số nguyên tử
=> %(24Mg, 25Mg) = 100% - 11,4% = 88,6%
Ta có : (88,6 - x)A1 + xA2 + 11,4A3 = 24,328.100
=> x = 10(%)
Vậy thành phần % của 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg lần lượt là
78,6%, 10% và 11,4%
c.
Giả sử có 100 nguyên tử Mg thì sẽ có
78,6 nguyên tử 24Mg ; 10 nguyên tử 25Mg ; 11,4 nguyên tử 26Mg
Vậy nếu có 50 nguyên tử 25Mg thì sẽ có
393 nguyên tử 24Mg và 57 nguyên tử 26Mg
nguyên tố R có hai đồng vị x và y khác nhau 2 notron tổng số khối của 2 đồng vị là 72. tìm số khối của mỗi đồng vị và phần trăm nguyên tử của mỗi đồng vị biết 1.43 gam zn tác dụng với R2 tạo ra 2.992 gam ZnR2 ( cho Zn = 65) Anh chị giải giúp em bài này với a. 🥰
Mọi người giúp e với..Mai kiểm tra r
A/nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Brom là 79,92%.trong tự nhiên ,nguyên tố Brom có hai đồng vị.biết(số khối 79,số hiệu nguyên tử 35 Br)chiếm 54%.tìm số khối A của đồng vị thứ 2
B/cho một sừng dịch chứa 8,19g muối NaX(X là halogen)tác dụng với một lượng dư AgNo3 thu được 20,09 kết tủa .Hãy tìm nguyên tử khối của X.
Số nguyên tố X trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị. Hạt nhân nguyên tử R gồm có 17 proton. Đồng vị 1 có 20 notron. Đồng vị 2 ít hơn đồng vị 1 hai notron. Biết số nguyên tử của đồng vị 1 và 2 có tỉ lệ là 1 : 3. Khối lượng nguyên tử trung bình của X là:
A. 35,06 B. 35,6 C. 35,5 D. 36,5
Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y cùng một nguyên tố hóa học
B. X và Y có cùng số khối
C. X và Z có cùng số khối
D. X và Z cùng một nguyên tố hóa học
Nguyên tử R có 2 đồng vị A1R và A2R. Có A1-A2=2 . Cho tỉ lệ về số nguyên tử A1R và A2R là 73/27. Mặt khác khi cho 26,908g RCl2 tác dụng AgNO3 dư thấy thu đc 57,4g kết tủa. Tính % khối lượng của A2R trong hợp chất R2O
Đồng có 2 đồng vị : và , nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu là 63,54.
a. Tính phần trăm số nguyên tử của từng đồng vị của nguyên tố Cu.
b. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị chứa trong CuSO4. ( với O là đồng vị , S là đồng vị )
c. Tính số nguyên tử của đồng vị có trong 35,77 gam Cu2O.
Câu 10. Viết cấu hình electron của các nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s1
Cho m(g) Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HX thu được dung dịch B chứa 39,368 g muối khan và 3,92 lít khí H2 (đktc) Nguyên tố X có 2 đồng vị X1 và X2 có số khối tương ứng là 79 và 81. Biết Zn = 65, H = 1, % khối lượng của đồng vị X2 trong hợp chất HX là
A. 49,01%. B. 49,1%. C. 48,39%. D. 51,61%
Giúp e vs ạ
Zn+ 2HX --------> ZnX2 + H2
\(n_{ZnX_2}=n_{H_2}=0,175\left(mol\right)\)
\(M_{ZnX_2}=\dfrac{39,368}{0,175}=224,96\Rightarrow M_X=79,98\left(đvC\right)\)
Gọi x là % của đồng vị 81X2
\(\overline{X}=\dfrac{79\left(100-x\right)+81x}{100}=79,98\)
=> x=49
Ta có: \(n_{HX}=2n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\)
=> \(n_{X_2}=0,35.49\%=0,1715\left(mol\right)\)
=> \(\%X_2=\dfrac{0,1715.81}{0,35.\left(1+79,98\right)}.100=49,01\%\)
=> Chọn A
Nguyên tố R có hai đồng vị . Hạt nhân đồng vị thứ nhất có 35p và 44n.Đồng vị thứ hai hơn đồng vị thứ nhất là 2n.Biết nguyên tử khối trung bình của R là 79.92
a.Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị
b.tính phần trăm khối lượng mỗi đồng vị
c.Tính số nguyên tử mỗi đồng vị có trong 1 mol nguyên tử Br
Em cảm ơn nhiều ạ
a) Hạt nhân đồng vị thứ nhất có 35p và 44n => A1= Z+N = 79
=> \(^{79}_{35}Br\)
Đồng vị thứ hai hơn đồng vị thứ nhất là 2n => A2 = A1 +2 =81
=> \(^{81}_{35}Br\)
Gọi phần trăm của đồng vị thứ nhất là x %
Ta có : \(\overline{M}=\dfrac{79.x+81.\left(100-x\right)}{100}=79,92\)
=> x=54
Vậy phần trăm số nguyên tử đồng vị thứ nhất là 54%, phần trăm số nguyên tử đồng vị thứ hai là 46%
b) Trong 1 mol nguyên tử Br có : \(n_{^{79}_{35}Br}=54\%.1=0,54\left(mol\right)\)
\(n_{^{81}_{35}Br}=1-0,54=0,46\left(mol\right)\)
\(\%m_{^{79}_{35}Br}=\dfrac{0,54.79}{79,92}=53,38\%\)
\(\%m_{^{81}_{35}Br}=\dfrac{0,46.81}{79,92}=46,62\%\)
c) Trong 1 mol Brom thì có : \(n_{^{79}_{35}Br}=54\%.1=0,54\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử có trong \(^{79}_{35}Br\) là : \(0,54.6.10^{23}=3,24.10^{23}\) (nguyên tử)
\(n_{^{81}_{35}Br}=1-0,54=0,46\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử có trong \(^{81}_{35}Br\) là : \(0,46.6.10^{23}=2,76.10^{23}\) (nguyên tử)