ăn nhiều chất chát gây tác dụng gì cho hoạt động tiêu hóa?
giúp mik với !!!mai kiểm tra rồi
Cho 0,23 gam Na tác dụng với rượu etylic dư a) Viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn Giúp mình với mai mình phải kiểm tra rồi nhưng mọi người giúp mình với nha Cảm ơn mọi người rất nhiều
a) 2Na + 2C2H5OH \(\rightarrow\) 2C2H5ONa + H2
b) nNa = 0,23 : 23 = 0,01 mol
Theo pt: nH2 = \(\dfrac{1}{2}nNa=0,005mol\)
=> V H2 = 0,005.22,4 = 0,0112 lít
em hãy lệt kê những món ăn trong một bữa ăn gia đình và món ăn đó đc gọi là gì?
GIÚP MÌNH VỚI MAI MIK KIỂM TRA RỒI HU HU
bạn nào đang chát thì giúp mình vs mai mình kiểm tra toan rồi mà chả biết làm cái éo gì.........
cho 2,8g Fe tác dụng với 100g dung dịch HCL 7,2%
a) Viết Phương trình hoá học
b) tính m các chất sau phản ứng
giải nhanh giúp mik vs ạ mai mik kiểm tra
Sửa đề: 7,2% → 7,3%
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=100.7,3\%=7,3\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
với một khẩu phần ăn đầy đủ chất và sự tiêu hóa có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non là gì?( Đáp ứng đủ 3 yêu cầu)
1. Với mọt khẩu phần ăn dầy đủ chất dinh dưỡng dược chứa là gì?
2. Ở ruột non đã có những enzim gì để tiêu hóa những chất đó?
3. và sản phẩm cuối cùng thu được là gì?
Giúp mk với, mai mk kiểm tra rồi
1. Với một khẩu phần ăn dầy đủ chất dinh dưỡng dược chứa là gì?
Khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng bao gồm: - Cacbohydrat
- protein
- lipit
- axit nucleic
- vitamin
- muối khoáng
- chất xơ
2. Ở ruột non đã có những enzim gì để tiêu hóa những chất đó?
Enzyme ở ruột non tiêu hóa các chất:
- Amylase tuyến tụy: tiêu hóa các disaccarit
- Trypsin, chymotripsin, Carboxypeptitdase: tiêu hóa các chuỗi polipeptit
- Nuclease: Tiêu hóa axit nucleic
- Lipase: Tiêu hóa lipit
3. và sản phẩm cuối cùng thu được là gì?
Với một khẩu phần bữa ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa có hiệu quả thì sản phẩm cuối cùng thu được: đường đơn 6 cacbon, các axit amin, axit béo và glixêrin, các vitamin, các muối khoáng
chỉnh sửa văn bản là chúng ta làm những việc gì?
Mấy bạn giúp mik với, ngày mai mik kiểm tra tin học 1 tiết rồi, thanks nhiều
Câu 7 : Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì ?
A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.
B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày
C. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
D . Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.
Câu 8 : Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày là ?
1. Tiết dịch vị.
2. Tiết nước bọt
3. Tạo viên thức ăn
4. Biến đổi lí học của thức ăn: sự co bóp của dạ dày
5. Nuốt
6. Biến đổi hóa học của thức ăn: nhờ các enzyme
7. Đẩy thức ăn xuống ruột.
Những hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là:
A. 1,2,4,6
B. 1,4,6,7
C. 2,4,5,7
D. 1,4,6,7
Câu 9 : Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Khẩu cái mềm hạ xuống
C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá
D. Lưỡi nâng lên
Câu 10 : Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào?
A. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
B. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
C. Khi thức ăn chạm vào lưỡi
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 11 : Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành ?
A. Glixêrol và vitamin.
B. Glixêrol và axit amin.
C. Nuclêôtit và axit amin.
D. Glixêrol và axit béo.
Câu 12: Vai trò của hoạt động tạo viên thức ăn ?
A. Làm ướt, mềm thức ăn
B. Cắt nhỏ, làm mềm thức ăn
C. Thấm nước bọt
D. Tạo kích thước vừa phải, dễ nuốt
Câu 7 : Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì ?
A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.
B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày
C. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
D . Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.
Câu 8 : Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày là ?
1. Tiết dịch vị.
2. Tiết nước bọt
3. Tạo viên thức ăn
4. Biến đổi lí học của thức ăn: sự co bóp của dạ dày
5. Nuốt
6. Biến đổi hóa học của thức ăn: nhờ các enzyme
7. Đẩy thức ăn xuống ruột.
Những hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là:
A. 1,2,4,6
B. 1,4,6,7
C. 2,4,5,7
D. 1,4,6,7
Câu 9 : Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Khẩu cái mềm hạ xuống
C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá
D. Lưỡi nâng lên
Câu 10 : Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào?
A. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
B. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
C. Khi thức ăn chạm vào lưỡi
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 11 : Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành ?
A. Glixêrol và vitamin.
B. Glixêrol và axit amin.
C. Nuclêôtit và axit amin.
D. Glixêrol và axit béo.
Câu 12: Vai trò của hoạt động tạo viên thức ăn ?
A. Làm ướt, mềm thức ăn
B. Cắt nhỏ, làm mềm thức ăn
C. Thấm nước bọt
D. Tạo kích thước vừa phải, dễ nuốt
Câu 7 : Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì ?
A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.
B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày
C. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
D . Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.
Câu 8 : Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày là ?
1. Tiết dịch vị.
2. Tiết nước bọt
3. Tạo viên thức ăn
4. Biến đổi lí học của thức ăn: sự co bóp của dạ dày
5. Nuốt
6. Biến đổi hóa học của thức ăn: nhờ các enzyme
7. Đẩy thức ăn xuống ruột.
Những hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là:
A. 1,2,4,6
B. 1,4,6,7
C. 2,4,5,7
D. 1,4,6,7
Câu 9 : Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Khẩu cái mềm hạ xuống
C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá
D. Lưỡi nâng lên
Câu 10 : Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào?
A. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
B. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
C. Khi thức ăn chạm vào lưỡi
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 11 : Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành ?
A. Glixêrol và vitamin.
B. Glixêrol và axit amin.
C. Nuclêôtit và axit amin.
D. Glixêrol và axit béo.
Câu 12: Vai trò của hoạt động tạo viên thức ăn ?
A. Làm ướt, mềm thức ăn
B. Cắt nhỏ, làm mềm thức ăn
C. Thấm nước bọt
D. Tạo kích thước vừa phải, dễ nuốt
Bài 1: Chi tiết nào trong đoạn trích"trong lòng mẹ"gây xúc động cho em nhất?Vì sao?
Bài 2: trong đoạn trích tác giả sử dụng 1 số hình ảnh so sánh rất đặc sắc ,hãy chép ra và nêu tác dụng
AI ĐÓ GIÚP TUI VỚI ! T_T! MAI TUI KIỂM TRA RÙI HUHU
B1 Chi tiết: gây xúc động: cảnh người con gặp lại người mẹ của mình
vì: Sau 1 thời gian thiếu thốn tình cảm, sống trong tình cảnh uất ức, chịu nhiều lời đồn, nói bóng gió của người cô người con lại được sà lòng vào mẹ, lấy tình cảm đó mà bù đắp những thiếu thốn của chính bản thân
B1: kham khảo bài của Trần Vân Anh
B2
kham khảo
Câu hỏi của Vũ Tuấn Tú - Ngữ văn lớp 8 | Học trực tuyến
vào thống kê
hc tốt
Lập niên biểu những hoạt động của phong trào Tây Sơn từ 1771 -1788
Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa nông dân ?
Giúp mình với mai mình kiểm tra rồi
- Quy mô: diễn ra quyết liệt trên đại bàn rộng khắp.
- Thời gian: diễn ra lâu dài, có những cuộc khởi nghĩa kéo dài đến 30 năm.
- Mục đích đấu tranh: chống chính quyền Lê - Trịnh, địa chủ, quan lại, ổn định đời sống.
- Đặc điểm: diễn ra lẻ tẻ, phân tán, tự phát, chưa có sự lãnh đạo thống nhất.
- Tính chất: mang tính chất phong kiến.
- Kết quả: đều thất bại.
Thời gian | Sự kiện |
---|---|
1771 | khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ |
9/1773 | chiếm phủ thành Quy Nhơn |
1774 | mở rộng địa bàn hoạt động và kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận |
1776-1783 | Tây Sơn 4 lần đánh vào Gia Định |
1777 | lật đổ được chính quyền phong kiến họ Nguyễn |
1785 | đánh tan 5 vạn quân Xiêm xâm lược |
1786-1788 | lật đổ được phong kiến Trịnh-Lê |
1789 | đại phá 29 vạn quân Thanh xâm lược |
- Quy mô: diễn ra quyết liệt trên đại bàn rộng khắp.
- Thời gian: diễn ra lâu dài, có những cuộc khởi nghĩa kéo dài đến 30 năm.
- Mục đích đấu tranh: chống chính quyền Lê - Trịnh, địa chủ, quan lại, ổn định đời sống.
- Đặc điểm: diễn ra lẻ tẻ, phân tán, tự phát, chưa có sự lãnh đạo thống nhất.
- Tính chất: mang tính chất phong kiến.
- Kết quả: đều thất bại.