Tìm một số tự nhiên có 5 chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 6 vào trước số đó thì được số có 6 chữ số gấp 9 lần số phải tìm
tìm một số tự nhiên có năm chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 6 vào trước số đó thì được số có sáu chữ số gấp 9 lần số tìm được
gọi số đó là abcde.
ta có: 6abcde=9 x abcde
=> 600000+ abcde = 9 x abcde
=> 600000 = 9 x abcde - abcde
=> 600000 = abcde x (9-1)
=> 600000 = abcde x 8
=> abcde = 600000:8
=> abcde = 75000
vậy số đó là 75000
bạn nhầm với câu của minion rồi loc do ạ
gọi số đó là y
=>600000 + y = 9 x y
=>600000 = 9 x y - y
=>600000 =y x (9 -1)
=>600000 =y x 8
y = 600000 : 8
y =75000
Vậy y bằng 75000.Hay số đó là 75000
tìm một số tự nhiên có năm chữ số biết rằng nếu viết thêm 1 vào bên phải số đó thì được 1 số gấp 3 lần số thu được nếu viết thêm 1 vào bên trái số đó
Tìm số tự nhiên có 5 chữ số , biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào sau số đó thì được số lớn gấp 3 lần số có được bằng cách , viết thêm chữ số 2 vào trước số đó.
Giải :
Cách 1. Gọi số phải tìm là abcde , ta có phép nhân :
2abcde . 3 = abcde2
Lần lượt tìm từng chữ số ở số bị nhân từ phải sang trái : 3e tận cùng 2 nên e = 4 , ta có 3 . 4 = 12 , nhớ 1 sang hàng chục ;
3d + 1 tận cùng 4 nên d = 1 ;
3c tận cùng 1 nên c = 7 , ta có 3 . 7 = 21 , nhớ 2 sang hàng nghìn ;
3b + 2 tận cùng 7 nên b = 5 , ta có 3 . 5 = 15 , nhớ 1 sang hàng chục nghìn ;
3a + 1 tận cùng 5 nên a = 8 , ta có 3 . 8 = 24 , nhớ 2 sang hàng trăm nghìn ;
3 . 2 + 2 = 8
Ta được : 285714 . 3 = 857142
Cách 2. Đặt abcde = x , ta có abcde2 = 3 . 2abcde
hay 10x + 2 = 3 . ( 200000 + x )
10x + 2 = 600000 + 3x
7x = 599998
x = 599998 : 7
x = 85714
Số phải tìm là 85714.
tìm 1 số tự nhiên có 5 chữ số biết rằng nếu viết thêm 1 số vào bên phải số đó thì được 1 số gấp 3 lần số thu được.nếu viết thêm 1 số vào bên trái số đó
Gọi số cần tìm là abcde, số mới là abcde1 và 1abcde
abcde1 = 1abcde . 3
abcde . 10 + 1 = (100 000 + abcde) . 3
abcde . 10 + 1 = 300 000 + abcde . 3
abcde . 10 - abcde . 3 = 300 000 - 1
abcde . 7 = 299 999
=> abcde = 299 999 : 7
=> abcde = 42857
Tìm số tự nhiên có năm chữ số , biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó thì được số lớn gấp ba lần số có được bằng cách viết thêm chữ số 2 vào đằng trước só đó.
Gọi số tự nhiên đó là \(abcde\) (có gạch đầu)
Theo bài ra ta có \(\): \(abcde2=3.2abcde\)
\(pt\Leftrightarrow abcde.10+2=3.\left(200000+abcde\right)\)
\(\Leftrightarrow10.abcde+2=600000+3.abcde\)
\(\Leftrightarrow10.abcde-3.abcde=600000-2\)
\(\Leftrightarrow7.abcde=599998\)
\(\Leftrightarrow abcde=85714\)
Vậy số tự nhiên cần tìm là 85714
đặt abcde [ có gạch đầu ]= x, ta có abcde2 [có gạch đầu ] = 3.2abcde [có gd ]
hay 10x + 2 = 3 . (200000 + x )
10x + 2 = 600000 + 3x
7x = 599998
x = 85714
tìm một số có hai chữ số , biết rằng nếu viết thêm vào giữa số đó một số có hai chữ số kém số phải tìm một đơn vị thì được một số mới gấp 91 lần số phải tìm
Tìm một số có bốn chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó thì được số mới gấp 5 lần số phải tìm
tìm số có 3 chữ số,biết rằng khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó thì được số có 4 chữ số gấp 9 lần số phải tìm .
Ta gọi số cần tìm là abc (a,b,c<10;a>0)
Theo bài ra ta có:
1abc=abc nhân 9(sorry vì máy mình ko có dấu nhân)
1000+abc=abc nhân 9
1000 =abc nhân 8
abc=1000 :8
abc =125
Vậy số cần tìm là 125
Gọi số có ba chữ số phải tìm là abc
Theo bài ra ta có:
9\(\times\) abc = 1abc
9 \(\times\) abc = 1000 + abc
8 \(\times\) abc = 1000
abc = 125
Vậy số có ba chữ số phải tìm là 125
Tìm một số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 4 vào bên trái số đó, ta được một số gấp 9 lần số phải tìm.
Gọi số cần tìm có dạng ab
Ta có : 4ab=abx9
=> 400+ab=abx9
=> 400=abx8 (cùng bớt cả 2 vế cho ab)
=> ab=400:8
=> ab=50
Vậy số cần tìm là 50
Mọi người hãy ủng hộ mk nha !!!
gọi số phải tìm là:ab
=>4ab=abx9
400+ab=abx8+ab
400=abx8
=>ab=50
Gọi số cần tìm là ab.
Theo bài ra ta có: 4ab=ab x 9
4ab - ab = 400
Coi ab là 1 phần thì 4ab là 9 phần như thế.
Ta có sơ đồ:
ab: |-----|
4ab: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
Giá trị 1 phần hay ab là: 400 : (9 - 1) x1 = 50
Vậy số phải tìm là 50