Hãy mô tả thuật toán sau: Tìm số lớn nhất trong dãy a các số a1, a2….an cho trước.
Bước 1: Nhập n và nhập dãy số
Bước 2: ln←0; i←1
Bước 3: Nếu ln<a[i] thì ln←a[i];
Bước 4: i←i+1;
Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
Bước 6: Xuất ln
Bước 7: Kết thúc
mô tả thuật toán tìm số nhỏ nhất trong dãy số a có n số , a bằng ( a1,a2,......,an)
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,n,i,nn;
int main()
{
cin>>n;
nn=LLONG_MAX;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
nn=min(nn,x);
}
cout<<nn;
return 0;
}
Y tưởng : xét từng số hạng trong dãy nếu số hạng > 0 thì xếp vào một biến tổng rồi chia cho số hàng đã xếp được
Input : Dãy A gồm N số nguyên a1....aN;
Output : Trung bình cộng của các số dương;
B1 : Nhập N số nguyên a1.... aN;
B2 : TB <--- 0, dem <---- 0, i <---- 1, Tong <--- 0;
B3 : Nếu a[i] > 0 thì Tong <--- TB + a[i];
B4 : dem <--- dem + 1;
B5 : Nếu i > N thì đưa ra màn hình kết quả TB = Tong/Dem rồi kết thúc chương trình;
B 6 : i <--- i + 1 rồi quay lại B3;
Hãy mô tả thuật toán cho các bài toán sau: a) Tính tổng các phần tử chia hết cho 3 và chia hết cho 9 trong dãy gồm n số a1, a2, a3, …, an.
a) Xác định bài toán
-Input: Dãy A gồm n số nguyên
-Output: Tổng các số hạng lẻ trong A
b) Mô tả thuật toán
-Bước 1: Nhập n và nhập dãy số
-Bước 2: s←0; i←1;
-Bước 3: Nếu a[i] không chia hết cho 2 thì s←s+a[i];
-Bước 4: i←i+1;
-Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
-Bước 6: Xuất s
-Bước 7: Kết thúc
Cho dãy A gồm N số nguyên a1,a2 ,…aN. Hãy cho biết tổng tất cả các số trong dãy A và giá trị trung bình cộng của các số trong dãy A?
Hãy xác định bài toán và mô tả thuật toán giải các bài toán
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double x,t;
int n,i;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
t=t+x;
}
cout<<"tong cac so la:"<<fixed<<setprecision(2)<<t<<endl;
cout<<"trung binh la:"<<fixed<<setprecision(2)<<t/(n*1.0);
return 0;
}
Hãy mô tả thuật toán tính tổng các số trong dãy A các số a1,a2,a3,a4, a5.., an nhập từ bàn phím. *
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,i,n,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
Cho dãy A gồm N số nguyên a1,a2 ,…aN và số nguyên dương k. Hãy cho biết trong dãy A có bao nhiêu số là bội của k?
Hãy xác định bài toán và mô tả thuật toán giải các bài toán
Input: N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k
Output: Số phần tử là bội của k
Thuật toán liệt kê:
Bước 1: Nhập N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k
Bước 2: d←0; i←1;
Bước 3: Nếu i>N thì in ra d và kết thúc
Bước 4: Nếu ai chia hết cho k thì d←d+1;
Bước 5: i←i+1; quay lại bước 3
t bài toán: Cho số nguyên dương N và dãy số A1, A2,…, AN . Đếm các phần tử dương có trong dãy
a. Hãy xác định Input, Output của bài toán.
b. Hãy mô tả thuật toán giải quyết bài toán trên
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Cho dãy N số nguyên a1, a2,...aN
a) Hãy mô tả thuật toán tìm số các số không âm và các số âm.
b) Mô phỏng việc thực hiện thuật toán xây dựng trong phần a) ở trên với dãy số 2,-5,0,4,-10,-13,4,2,2,0,0,-3,-3.