Tìm 2 số tự nhiên có tổng là 128 mà ƯCLN là 16?
tìm số tự nhiên ad để A = 4a1b chia hết cho 12
tìm 2 số tự nhiên a biết tổng của chúng là 128 và ƯCLN của a, b là 16
mấy bạn ơi ai nhanh ai đúng mik k cho lun
trên mạng có rùi, cần chi hỏi
KÍ TÊN
Lê Hải Yến 6a, bn Thu
câu 2 (k nha , ko đừng trách)
Theo bài ra :
a+b 128 và ƯCLN ( a,b) =16 (2)
Ta có :ƯCLN (A,B) = 16 => {a=16t/b=16k (t,k)=1 (1)
thay (1) vào (2) ta đc:
16t+ 16k = 128
16(t+k) = 128
t+k = 128:16
t+k = 6 (3)
từ 1 và 3 ta có bảng:( cái bảng nhỏ là vẽ nhầm)
t | 1 | 7 | 3 | 5 |
k | 7 | 1 | 5 | 3 |
a | 16 | 112 | 48 | 80 |
b | 112 | 6 | 80 | 48 |
vậy ........... ( tự mÀ viết nốt, yến " Angeli" mỏi tay rùi, ở lớp học rùi, tự mang ra mà chép câu vậy)
hết
Tìm 2 số tự nhiên a và b (a>b) có tổng bằng 128, biết ƯCLN (a;b) bằng 16.
Đặt : a = 16x và b = 18y
Ta có : 16 ( x + y ) = 128
=> x + y = 8
=> x = 7 và y = 1
Vì a > b nên ta có a = 16x = 16.7 = 112
b = 128 - 112 = 16
Vậy ...
Vì ƯCLN(a, b) = 16 => ta gọi a = 16n, b = 16m.
16n + 16m = 128
=> 16(m + n) = 128
=> n + m = 128 : 16 = 8
8 = 0 + 8 = 1 + 7 = 2 + 6 = 3 + 5 = 4 + 4
Vì a > b => n > m => n có thể bằng 8; 7; 6; 5
m có thể bằng 0; 1; 2; 3
Vì a > b => loại bỏ trường hợp 4 + 4
=> (a; b) lần lượt là (128; 0) , (112; 16) ; (96; 32) ; (80; 48)
Mọi người ới giúp mình với
tìm số tự nhiên x biết rằng 326:x dư 11còn 553:x dư 13
tìm hai số à và b biết tổng của chúng bằng 128 và ƯCLN của chúng bằng 16
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số biết rằng số đó khi chia cho 18;30;45 có số dư lần lượt là 8;20;35
1.Tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho khi chia 346;414;539 cho a thì có cùng số dư
2.Tìm 2 số tự nhiên a,b biết a+b=128 và ƯCLN(a,b)=16
Bài 1:
Gọi số dư khi chia 346,414,539 cho a là $r$. ĐK: $r< a$
Ta có:
$346-r\vdots a$
$414-r\vdots a$
$539-r\vdots a$
Suy ra:
$539-r-(414-r)\vdots a\Rightarrow 125\vdots a$
$539-r-(346-r)\vdots a\Rightarrow 193\vdots a$
$(414-r)-(346-r)\vdots a\Rightarrow 68\vdots a$
$\Rightarrow a=ƯC(125,193,68)$
$\Rightarrow ƯCLN(125,193,68)\vdots a$
$\Rightarrow 1\vdots a\Rightarrow a=1$
Bài 2:
Vì $ƯCLN(a,b)=16$ nên đặt $a=16x, b=16y$ với $x,y$ là số tự nhiên, $x,y$ nguyên tố cùng nhau.
Ta có:
$a+b=16x+16y=128$
$\Rightarrow x+y=8$
Do $x,y$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,7), (3,5), (5,3), (7,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(16, 112), (48,80), (80,48), (112,16)$
Câu 1: Chứng tỏ rằng hai số tự nhiên lẻ liên tiếp là hai số nguyên tố cùng nhau?
Câu 2: Tìm hai số tự nhiên tổng của hai số là 84.Biết ƯCLN của chúng là 12.
Câu 3: Tìm hai số tự nhiên nhỏ hơn 160,hiệu của hai số là 65.Biết ƯCLN của chúng là 13.
Câu 4: Tìm hai số tự nhiên mà tích của hai số đó là 726.Biết ƯCLN của chúng là 11
Câu 5: Chứng tỏ rằng hai số tự nhiên có ƯCLN là 15,số lớn là 90.Tìm số nhỏ.
Các bạn giải chi tiết giùm mình nha!
sorry chua doc kỹ
(2n+1) và (2n+3)
giả sử chúng ko nguyên tố cùng nhau nghĩa là tồn tại m là ước chung khác 1
ta có (2n+1 chia hết m
(2n+3) chia hết cho m
theo tính chất (tổng hiệu có)
[(2n+3)-(2n+1)] chia hết cho m
4 chia hết cho m
m thuộc (1,2,4)
(2n+1 ) không thể chia hết cho 2, 4
=> m=1 vậy (2n+1) và (2n+3) có ươcs chung lớn nhất =1
=> dpcm
Tìm 2 số tự nhiên a,b sao cho a+b=128 và ƯCLN(a,b)=16
ƯCLN(a,b) = 16 \(\Rightarrow\) a = 16p ; b = 16q, với (p,q) = 1
Từ gt a + b = 128 \(\Rightarrow\) 16p + 16q = 128 hay p + q = 8 = 1 + 7 = 3 + 5
Từ đó suy ra a, b nhé bạn.
Vì ƯCLN (a,b) = 16 nên a= 16a1
b= 16b1
(a1, b1) = 1; a1, b1 \(\in\)N*
Mà a+b = 128 nên thay a= 16a1; b= 16b1 ta có:
16a1 + 16b1 = 128
16 (a1 + b1) = 128
a1 + b1 = 128 : 16
a1 + b1 = 8
Sau đó vẽ bảng thử chọn ra a, b <cái này tự làm nhé>, nhớ căn cứ vào (a1, b1) = 1 để thử chọn.
Tìm 2 số tự nhiên a và b (a>b) Biết rằng a+b=128 và ƯCLN (a;b)=16
Vì ƯCLN ( a;b )=1\(\left\{{}\begin{matrix}a=16.m\\b=16.n\end{matrix}\right.\) ( m;n ∈ \(N\));(m;n)=1
Ta có : a+b=128
⇔ 16.m + 16.n = 128
⇔ 16.(m+n) = 128
⇔ m + n =128 : 16 = 8
Mà (m+n)=1⇔\(\left\{{}\begin{matrix}m=3\\n=5\end{matrix}\right.\)hoặc \(\left\{{}\begin{matrix}m=7\\n=1\end{matrix}\right.\)hoặc \(\left\{{}\begin{matrix}m=5\\n=3\end{matrix}\right.\)
Các cặp giá trị (a;b)tương ứng là ( 16;11;12 ) ; (48;80 ) ; ( 112;16 ) ;(80;48 )
tìm 2 số tự nhiên a,b biết tổng của chúng là 128 và uwcln của a,b là 16
Muốn chia hết cho 12 thì cũng phải chia hết cho 3 và 4
Muốn chia hết cho thì 2 chữ số tận cùng phải chia hết cho 4
Muốn chia hết cho 3 thì tổng các chữ số chia hết cho 3
Ta có các trường hợp số b là : 2 ; 6
Nếu b = 2 => 4a12 chia hết cho 3 = ( 4 + a + 1 + 2 ) : 3 => a = 2 hoặc 5 ; 8
Nếu b = 6 => 4a16 Chia hết cho 3 = ( 4 + a + 1 + 6 ) : 3 => a = 1 hoặc 4 ; 7
Vậy các số đó là : 4212; 4512 ; 4812 ; 4116 ; 4416 ; 4716
Chia hết cho 12 là chia hết cho 3 và 4
Để 4a1b chia hết cho 4 thì b = 2 ; 6
Nếu b = 2 thì 4a12 phải chia hết cho 3 => a = 2 ; 5 ; 8
Nếu b = 6 thì 4a16 phải chia hết cho 3 => a = 1 ; 4 ; 7
Ta thấy 12 = 4 x 3
4a1b chia hết cho 4 thì b = { 2 ; 6 }
Nếu b= 2 thì ta có 4a12
( 4 + a + 1 + 2 ) : 3 = ( 7 + a ) : 3 thì => a = { 2 ; 5 ; 8 }
Nếu b = 6 thì ta có 4a16
( 4 + a + 1 + 6 ) : 3 = ( 11 + a ) : 3 thì => a { 1;4;7 }
Vậy => b = { 2 ; 6 } ; a = { 1;4;7;2;5;8}
giải bài toán sau tìm 2 số tự nhiên a và b biết rằng a+b=128 và ƯCLN(a,b)=16
Vì ƯCLN(a;b)=1 \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=16.m\\b=16.n\end{cases}\left(m;n\in N\right);\left(m;n\right)=1}\)
Ta có: a + b = 128
=> 16.m + 16.n = 128
=> 16.(m + n) = 128
=> m + n = 128 : 16 = 8
Mà (m;n)=1 \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m=1\\n=7\end{cases}}\)hoặc \(\hept{\begin{cases}m=3\\n=5\end{cases}}\) hoặc \(\hept{\begin{cases}m=7\\n=1\end{cases}}\) hoặc \(\hept{\begin{cases}m=5\\n=3\end{cases}}\)
Các cặp giá trị (a;b) tương ứng là: (16;112) ; (48;80) ; (112;16) ; (80;48)
vì ƯCLN(a,b) = 16 suy ra a = 16.m, b = 16.n (m,n) = 1
ta có a+b = 128
suy ra 16m+16n = 128
suy ra 16.(m+n) = 128
suy ra m+n = 128/16=8
m , n
1 7
3 5
7 1
5 3
m | |||||||
|
Ta có :a+b=128
Mà 16 là WCLN (a,b)
=>16.k+16.a=128
16.(k+a)=128
k+a =128:16
k+a =8
=>(k,a)\(\in\)tập hợp chứa pt 7,1,5,3
Chúc bn học tốt