nhóm cây nào sau đây có khả năng sinh san bằng rễ củ
Nhóm nào dưới đây gồm hai loài thực vật đều có khả năng sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ ?
A. Cam, na
B. Cau, mía
C. Cỏ gấu, tre
D. Riềng, chuối
Đáp án: C
Các loài thực vật sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ: cỏ gấu, tre…
Nhóm nào dưới đây gồm hai loài thực vật đều có khả năng sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ ?
A. Cam, na
B. Cau, mía
C. Cỏ gấu, tre
D. Riềng, chuối
Đáp án: C
Các loài thực vật sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ: cỏ gấu, tre…
Nhóm nào dưới đây gồm hai loài thực vật đều có khả năng sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ ?
A. Cam, na
B. Cau, mía
C. Cỏ gấu, tre
D. Riềng, chuối
Đáp án C
Cỏ gấu, tre là hai loài thực vật đều có khả năng sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ
1. Miền của rễ có chức năng làm cho rễ dài ra là miền.........
2. Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì..........
3. Nhóm nào sau đây toàn cây thân leo ?
A. Ổi, bưởi, cam B. Mồng tơi, mướp, đậu C.Lúa, mướp, ớt D. Cau, bầu, đu đủ
4.Trong nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn thân rễ ?
A. riềng, su hào, chuối B. nghệ, gừng, cỏ tranh C. khoai tây, khoai lang, hành D. cải củ, dong ta, cà rốt
5. Cây có rễ cọc là cây có..........
Trả lời :
1. Miền của rễ có chức năng làm cho rễ dài ra là miền sinh trưởng.
2. Vì các rễ củ có chất dinh dưỡng dự trữ lên lúc này các củ năng suất vẫn còn cao, ta phải thu hoạch còn nếu khi cây ra hoa thì chất dinh dưỡng trong củ sẽ truyền lên phần ngọn để nuôi hoa làm cho năng suất củ giảm.
3. B.mồng tơi, mướp, đậu
4. C.khoai tây, khoái lang, hành
5. Cây có rễ cọc là cây có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên, các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
- Study well -
Nhóm thực vật nào dưới đây gồm những cây có rễ củ
A. hoa hiên, hồ tiêu, cà rốt
B. sắn, mắm, bụt mọc
C. sắn, khoa lang, cà rốt
D. khoai tây, khoai lang, cà rốt
Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệCác cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm
B. hỗ trợ cùng loài
C. cộng sinh
D. cạnh tranh cùng loài
Chọn đáp án B
Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài
Hãy chọn từ thích hợp trong số các từ sau điền vào chỗ chấm :
sinh dưỡng, rễ củ, độ ẩm, thân bò, lá, thân rễ
Từ các phần khác nhau của cơ quan .......................... ở một số cây như : ................., .............., ................., ................ có thể phát triển thành cây mới, trong điều kiện có .................. . Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan ..................... được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
Từ các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở một số cây như : thân củ, thân bò, rễ củ, lá, thân rễ có thể phát triển thành cây mới, trong điều kiện có độ ẩm . Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
Từ các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở một số cây như : thân củ, thân bò, rễ củ, lá, thân rễ có thể phát triển thành cây mới, trong điều kiện có độ ẩm . Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
Từ các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở một số cây như :thân củ,thân bò,lá,rễ củ,thân rễ có thể phát triển thành cây mới,trong điều kiện có độ ẩm. Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
Xem lại bảng trên, hãy chọn từ thích hợp trong số các từ: sinh dưỡng, rễ củ, độ ẩm, thân bò, lá, thân rễ điền vào chỗ trống trong câu dưới đây để có khải niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng đơn giản tự nhiên.
Từ các phần khác nhau của cơ quan ……ở một số cây như:……..,…….,….. có thể phát triển thành cây mới trong điều kiện có ….. Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan…….được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
Từ các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở một số cây như: thân bò, lá, thân rễ củ, rễ có thể phát triển thành cây mới trong điều kiện có độ ẩm . Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
QUYẾT- DƯƠNG XỈCâu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở cây dương xỉ mà không có ở cây rêu ? A. Sinh sản bằng bào tử.B. Thân có mạch dẫn.C. Đã có lá.D. Rễ giả có khả năng hút nướcCâu 2. Cây dương xỉ con mọc ra từ bộ phận nào? A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Nguyên tản.D. Túi tinh chứa tinh trùng.Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ đâu? A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Giao tử.D. Túi noãn.Câu 4. Các túi bào tử của dương xỉ có ở đâu ? A. Mặt dưới của lá già.B. Mặt trên của lá non.C. Thân cây.D. Rễ cây.Câu 5. Nhóm Quyết KHÔNG bao gồm loài thực vật nào dưới đây ? A. Cây bàng.B. Cây lông cu li (còn gọi cây cẩu tích).C. Cây rau bợ (còn gọi cỏ chữ điền, cỏ bợ, tứ diệp thảo, …).D. Cây dương xỉ.Câu 6. Cây rau bợ ăn rất bùi, vị chua chua và hơi tanh… là dược liệu quý trong vị thuốc Đông y. Người ta có thể dùng rau bợ làm thuốc chữa bệnh gì? A. Sỏi thận.B. Cầm máu.C. Sát trùng vết thương.D. Viêm họng.Câu 7. Hãy cho biết có thể nhận ra một cây thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá? A. Lá non cuộn tròn.B. Lá già có cuống dài.C. Mặt dưới lá có các đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm.D. Phần đầu lá già cuộn tròn .Câu 8. Ở dương xỉ, bào tử sẽ phát triển thành: A. Cây dương xỉ con.B. Hợp tử.C. Nguyên tản.D. Túi bào tửCâu 9. Than đá được hình thành từ: A. Những loài quyết cổ đại có thân gỗ lớn khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.B. Những loài quyết cổ đại có thân cỏ, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.C. Những loài quyết cổ đại có thân bò, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.D. Cả 3 phương án trên.Câu 10. Vòng cơ có tác dụng gì? A. Bảo vệ bào tử.B. Đẩy bào tử bay ra ngoài.C. Đẩy bào tử bay ra và bảo vệ bào tử khi túi bào tử chín.D. Giúp đẩy nhanh quá trình thụ tinh và hình thành cây mới.
QUYẾT- DƯƠNG XỈ
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở cây dương xỉ mà không có ở cây rêu ?
A. Sinh sản bằng bào tử.B. Thân có mạch dẫn.C. Đã có lá.D. Rễ giả có khả năng hút nước
Câu 2. Cây dương xỉ con mọc ra từ bộ phận nào?
A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Nguyên tản.D. Túi tinh chứa tinh trùng.
Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ đâu?
A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Giao tử.D. Túi noãn.
Câu 4. Các túi bào tử của dương xỉ có ở đâu ?
A. Mặt dưới của lá già.B. Mặt trên của lá non.C. Thân cây.D. Rễ cây.
Câu 5. Nhóm Quyết KHÔNG bao gồm loài thực vật nào dưới đây ?
A. Cây bàng.B. Cây lông cu li (còn gọi cây cẩu tích).C. Cây rau bợ (còn gọi cỏ chữ điền, cỏ bợ, tứ diệp thảo, …).D. Cây dương xỉ.
Câu 6. Cây rau bợ ăn rất bùi, vị chua chua và hơi tanh… là dược liệu quý trong vị thuốc Đông y. Người ta có thể dùng rau bợ làm thuốc chữa bệnh gì?
A. Sỏi thận.B. Cầm máu.C. Sát trùng vết thương.D. Viêm họng.
Câu 7. Hãy cho biết có thể nhận ra một cây thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá?
A. Lá non cuộn tròn.B. Lá già có cuống dài.C. Mặt dưới lá có các đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm.D. Phần đầu lá già cuộn tròn .
Câu 8. Ở dương xỉ, bào tử sẽ phát triển thành: A. Cây dương xỉ con.B. Hợp tử.C. Nguyên tản.D. Túi bào tử
Câu 9. Than đá được hình thành từ:
A. Những loài quyết cổ đại có thân gỗ lớn khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.B. Những loài quyết cổ đại có thân cỏ, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.C. Những loài quyết cổ đại có thân bò, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.D. Cả 3 phương án trên.
Câu 10. Vòng cơ có tác dụng gì?A. Bảo vệ bào tử.B. Đẩy bào tử bay ra ngoài.C. Đẩy bào tử bay ra và bảo vệ bào tử khi túi bào tử chín.D. Giúp đẩy nhanh quá trình thụ tinh và hình thành cây mới.
1. Đặc điểm nào dưới đây có ở cây dương xỉ mà không có ở cây rêu ?
A. Sinh sản bằng bào tử.
B. Thân có mạch dẫn.
C. Đã có lá.
D. Rễ giả có khả năng hút nước
Câu 2. Cây dương xỉ con mọc ra từ bộ phận nào?
A. Bào tử.
B. Túi bào tử.
C. Nguyên tản.
D. Túi tinh chứa tinh trùng.
Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ đâu?
A. Bào tử.
B. Túi bào tử.
C. Giao tử.
D. Túi noãn.
Câu 4. Các túi bào tử của dương xỉ có ở đâu ?
A. Mặt dưới của lá già.
B. Mặt trên của lá non.
C. Thân cây.
D. Rễ cây.
Câu 5. Nhóm Quyết KHÔNG bao gồm loài thực vật nào dưới đây ?
A. Cây bàng.
B. Cây lông cu li (còn gọi cây cẩu tích).
C. Cây rau bợ (còn gọi cỏ chữ điền, cỏ bợ, tứ diệp thảo, …).
D. Cây dương xỉ.
Câu 6. Cây rau bợ ăn rất bùi, vị chua chua và hơi tanh… là dược liệu quý trong vị thuốc Đông y. Người ta có thể dùng rau bợ làm thuốc chữa bệnh gì?
A. Sỏi thận.
B. Cầm máu.
C. Sát trùng vết thương.
D. Viêm họng.
Câu 7. Hãy cho biết có thể nhận ra một cây thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá?
A. Lá non cuộn tròn.
B. Lá già có cuống dài.
C. Mặt dưới lá có các đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm.
D. Phần đầu lá già cuộn tròn .
Câu 8. Ở dương xỉ, bào tử sẽ phát triển thành:
A. Cây dương xỉ con.
B. Hợp tử.
C. Nguyên tản.
D. Túi bào tử
Câu 9. Than đá được hình thành từ:
A. Những loài quyết cổ đại có thân gỗ lớn khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.
B. Những loài quyết cổ đại có thân cỏ, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.
C. Những loài quyết cổ đại có thân bò, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 10. Vòng cơ có tác dụng gì?
A. Bảo vệ bào tử.
B. Đẩy bào tử bay ra ngoài.
C. Đẩy bào tử bay ra và bảo vệ bào tử khi túi bào tử chín.
D. Giúp đẩy nhanh quá trình thụ tinh và hình thành cây mới.