đơn giản biểu thức A=x^2-7x+10/2|x+5|
Bài 4: Đơn giản biểu thức 6x^2 - 2x^2 - ( 7x^2 + 4x + 1 ) - ( x - 2x^2 - 1)
= 6x^2 - 2x^2 -7x^2 -4x - 1 - x + 2x^2 +1
= (6x^2 - 2x^2 - 7x^2 + 2x^2) + (-4x - x) + (-1 + 1)
= -x^2 - 5x
cho biểu thức A= \(\sqrt{x^2-6x+19}-\sqrt{x^2-6x+10}=3\)
hãy tính giá trị của biểu thức
A=\(\sqrt{x^2-6x+19}+\sqrt{x^2-6x+10}\)
VẬN DỤNG BÀI BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
Các biểu thức dưới dấu căn đều dương
Đat \(\sqrt{x^2-6x+19}=a\ge0,\sqrt{x^2-6x+10}=b\ge0\)
Ta có \(a-b=3\)và \(a^2-b^2=9\)
\(\Rightarrow a+b=9\)
Do \(a+b>a-b\) nên \(b>0\)\(\Leftrightarrow a>0\)
Vậy giá trị của biểu thức A = 9
1) Cho a+b=-20 và x-y=-6
Tính giá trị bt A=ax-by+bx-ay
2) Đơn giản biểu thức A=-2(x+3)+|-2x|+|3x|+7x
3) Tìm các số nguyên x,y thoả mãn: x(y+2)+2y(x+3)=-7
Đơn giản biểu thức sau khi bỏ ngoặc
a) -82 - ( x + 18 ) + 100
b) 2.(x - 5) - (x - 12)
a) -82-(x+18)+100= -82-x-18+100= -100-x+100= x
b) 2.(x-5)-(x-12)=2x-10-x+12= x+2
Chúc bạn hoch tốt!
a) -82 - (x + 18) + 100
= -82 - x - 18 + 100
= -82 - 18 + 100 - x
= -100 + 100 - x
= 0 - x
= -x
b) 2.(x - 5) - (x - 12)
= 2x - 10 - x + 12
= 2x - x - 10 + 12
= x - 10 + 12
= x + 2
Trả lời:
a, -82 - ( x + 18 ) + 100
= -82 - x - 18 +100
= (-82 - 18 ) + 100 - x
= - 100 + 100 - x
= 0 - x
= -x
b, 2. ( x - 5 ) - ( x - 12 )
= 2x - 10 -x + 12
= (2x - x ) + (-10 + 12 )
= 0 + 2
= 2
tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=(x-2)*(x-5)*(x^2-7x-10)
A=(x-2)(x-5)(x2-7x-10)=(x2-7x+10)(x2-7x-10)=(x2-7x)2-102=(x2-7x)2-100\(\ge\)-100
Dấu "=" xảy ra khi x=0 hoặc x=7
Vậy GTNN của A là -100 tại x=0 hoặc x=7
theo Minh Triều là đúng mk chắc 100%
A=(x-2)(x-5)(x^2-7x-10)
=(x^2-5x-2x+10)(x^2-7x-10)
=(x^2-7x+10)(x^2-7x-10)
=(x^2-7x)^2-10^2
=(x^2-7x)^2-100
Mà : (x^2-7x)^2\(\ge\)0
=> (x^2-7x)^2-100\(\ge\)-100
Vậy GTNN của A là -100
Dấu "=" xảy ra khi x=0 hoặc x=7
Bài tập: chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biên x
a) A = -3x( x - 5 )+3( x^2 - 4x ) -3x + 10
b) B = 4x( x^2 - 7x + 2) -4( x^3 - 7x^2 + 2x - 5)
a, A= -3x2 + 15x + 3x2 - 12x -3x + 10
A= 15x - 15x + 10
A= 10
b, B= 4x3 - 28x2 + 8x - 4x3 + 28x2 - 8x + 20
B= 20
Thu gọn các đơn thức đồng dạng trong đa thức sau:
a) \(A=x^5-\dfrac{1}{2}x+7x^3-2x+\dfrac{1}{5}x^3+3x^4-x^5+\dfrac{2}{5}x^4+15\)
b) \(B=3x^2-10+\dfrac{2}{5}x^3+7x-x^2+8+7x^2\)
c) \(C=\dfrac{1}{7}x-2x^4+5x+6\)
Bài 1: Rút gọn rồi tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) M = 1/2 x²y . (-4)y
khi x + √2 ; y = √3
b) N = xy √5x²
khi x = -2; y = √5
Bài 2 : Tính giá trị tổng 4 đơn thức khi x = -6; y= 15
: 11x²y³ ; 10/7x²y³; -3/7x²y³; -12x²y³
Bài 1 :
a) \(M=\dfrac{1}{2}x^2y.\left(-4\right)y\)
\(\Rightarrow M=-2x^2y^2\)
Khi \(x=\sqrt[]{2};y=\sqrt[]{3}\)
\(\Rightarrow M=-2.\left(\sqrt[]{2}\right)^2.\left(\sqrt[]{3}\right)^2\)
\(\Rightarrow M=-2.2.3=-12\)
b) \(N=xy.\sqrt[]{5x^2}\)
\(\Rightarrow N=xy.\left|x\right|\sqrt[]{5}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}N=xy.x\sqrt[]{5}\left(x\ge0\right)\\N=xy.\left(-x\right)\sqrt[]{5}\left(x< 0\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}N=x^2y\sqrt[]{5}\left(x\ge0\right)\\N=-x^2y\sqrt[]{5}\left(x< 0\right)\end{matrix}\right.\)
Khi \(x=-2< 0;y=\sqrt[]{5}\)
\(\Rightarrow N=-x^2y\sqrt[]{5}=-\left(-2\right)^2.\sqrt[]{5}.\sqrt[]{5}=-4.5=-20\)
2:
Tổng của 4 đơn thức là;
\(A=11x^2y^3+\dfrac{10}{7}x^2y^3-\dfrac{3}{7}x^2y^3-12x^2y^3=0\)
=>Khi x=-6 và y=15 thì A=0
Thu gọn các đơn thức đồng dạng trong đa thức sau:
a) \(A=x^5-\dfrac{1}{2}x+7x^3-2x+\dfrac{1}{5}x^3+3x^4-x^5+\dfrac{2}{5}x^4+15\)
b) \(B=3x^2-10+\dfrac{2}{5}x^3+7x-x^2+8+7x^2\)
c) \(C=\dfrac{1}{7}x-2x^4+5x+6\)
a)A=\(x^5-\dfrac{1}{2}x+7x^3-2x+\dfrac{1}{5}x^3+3x^4-x^5+\dfrac{2}{5}x^4+15\)
=\(=\dfrac{-5}{2}x+\dfrac{36}{5}x^3+\dfrac{17}{5}x^4+15\)
b)B=\(3x^2-10+\dfrac{2}{5}x^3+7x-x^2+8+7x^2\)
\(=9x^2+\dfrac{2}{5}x^3+7x+2\)
c)C=\(\dfrac{1}{7}x-2x^4+5x+6\)