sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây ( thời gian, địa điểm, kinh tế)
hãy cho biết tên gọi của các quốc gia cổ đại phương đông và phương tây,thời gian địa điểm xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương đông và phương tây
1,Mở sách lịch sửu ra mà xem bạn ạ
2,Lên mạng mà tra
3,Mở từ điển
Trình bày sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây (thời điểm, địa điểm) ?
- Ở phương Đông :
+ Thời gian xuất hiện : cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN.
+ Địa điểm : ở Ai Cập, khu vực Lưỡng Hà, ấn Độ và Trung Quốc ngày nay, trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Nin ở Ai Cập, Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ ở Lưỡng Hà sông Ấn và sông Hằng ở ấn Độ, Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc.
- Ở phương Tây :
+ Thời gian xuất hiện : đầu thiên niên kỉ I TCN.
+ Địa điểm : trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a, mà ở đó có rất ít đồng bằng, chủ yếu là đất đồi, khô và cứng; nhưng lại có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho buôn bán đường biển.
Phương Đông :
+ Ai Cập: sông Nin
+ Lưỡng Hà: sông Ti gơ rơ và sông Ơ ph rát
+ Ấn Độ: sông Ấn và sông Hằng
+ Trung Quốc: sông Hoàng Hà và Trường Giang.
Phương Tây :
Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành ở các bán đảo Ban Cảng và I-ta-li-a (miền nam châu Âu) vào khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN.
trình bày sự hình thành các quốc gia cổ đại theo mẫu sau:
*phương đông cổ đại:
1.tên quốc gia
2.thời gian xuất hiện
3.địa bàn xã hội
4.thuận lợi,khó khăn
5.kinh tế
* phương tây cổ đại:
1.tên quốc gia
2.thời gian xuất hiện
3.địa bàn xã hội
4.thuận lợi,khó khăn
5.kinh tế
Phương Đông cổ đại:
1. Tên quốc gia: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc.
2.Thời gian xuất hiện: cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ V TCN.
3.Địa bàn xã hội: Có 3 tầng lớp:
+ Quý tộc: (vua, quan lại); có nhiều của cải, quyền hạn.
+ Nông dân công xã: có số lượng động đảo nhất, lao chính trong xã hội.
+ Nô lệ: hầu hạ, phục dịch, xem như con vật.
4. Thuận lợi, khó khăn: - Thuận lợi: thuận lợi cho việc trồng lúa, khoai,.....vì phương Đông cổ đại được hình thành từ các con sông lớn nên đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc sản xuất trong nông nghiệp.
- Khó khăn: không thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp vì không có biển, hải sản.
5. Kinh tế: kinh tế chính là nông nghiệp trồng lúa nước.
Phương Tây cổ đại:
1. Tên quốc gia: Hy Lạp, Rô-ma, Ban Căng và I-ta-li-a.
2.Thời gian xuất hiện: đầu thiên niên kỉ I TCN.
3. Địa bàn xuất hiện: Có 2 giai cấp:
+ Chủ nô: giàu có, sung sướng, có quyền làm bất cứ những gì dựa vào nô lệ.
+ Nô lệ: lao động chính, bị bóc lột, bị đối xử tàn bạo.
4. Thuận lợi khó khăn: Thuận lợi: thuận lợi cho việc trồng cây lâu năm, phát triển hải sản về thủ công nghiệp ngoại thương.
- Khó khăn: không thuận lợi cho việc trồng cây nông nghiệp vì phương Tây chỉ có biển, đất đai khô cặn, nơi đây chủ yếu hạn hán.
5. Kinh tế: nghành kinh tế chính là thủ công nghiệp ngoại thương, nông nghiệp chỉ thuận lợi trồng cây lâu năm như: nho, ô-liu, cam,.....
Nguyên nhân cơ bản quy định sự khác biệt về thời gian ra đời, đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây so với các phương Đông là
A. Điều kiện tự nhiên
B. Tính chất nền kinh tế
C. Đặc điểm văn hóa khu vực
D. Số lượng cư dân
Đáp án A
Nguyên nhân cơ bản quy định sự khác biệt về thời gian ra đời, đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây so với các phương Đông là điều kiện tự nhiên. Cụ thể:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở khu vực Địa Trung Hải, đất đai khô rắn => công cụ bằng đá, đồng không thể canh tác được và phải đợi công cụ bằng sắt ra đời => thời gian ra đời muộn hơn so với phương Đông
- Đất đai khô rắn không thuận lợi cho cây lúa sinh trưởng nhưng có thể phát triển các cây lưu niên như nho, cam, chanh, ô liu; đường bờ biển có nhiều vũng vịnh kín gió => thuận lợi cho phát triển thủ công nghiệp và mậu dịch hàng hải => Công- thương nghiệp là nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây
So sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây trên các lĩnh vực sau
+Thời gian+Kinh tế+Thể chế chính trị+Kết thúcĐiểm khác nhau cơ bản giữa đặc điểm kinh tế các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây là gì?
A. Các quốc gia phương Đông lấy “nghề nông làm gốc”, còn các quốc gia cổ đại phương Tây thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
B. Các quốc gia phương Đông lấy chủ yếu là nông nghiệp lúa nước, còn các quốc gia cổ đại phương Tây phát triển cây lưu niên và cây công nghiệp lâu năm.
C. Các quốc gia phương Đông chủ yếu bóc lột nông dân công xã, còn các quốc gia cổ đại phương Tây chủ yếu bóc lột nô lệ.
D. Các quốc gia cổ đại phương Đông phát triển thương nghiệp buôn bán sản phẩm nông nghiệp còn các quốc gia cổ đại phương Tây phát triển buôn bán nô lệ da đen và len dạ.
* So sánh các quốc gia cổ đại phương Đông - phương Tây về :
- Thời gian ra đời
- Đ kiện
- Xã hội
- Kinh tế
Các quốc gia cổ đại phương Đông:
- Thời gian ra đời: Từ thế kỷ III trước Công Nguyên
- Điều kiện tự nhiên:
+Ven các con sông lớn, có đồng bằng phù sa màu mỡ, tơi xốp thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
+Nguồn nước dồi dào đủ cho việc sản xuất và nước dùng trong sinh hoạt, cung cấp nguồn thủy sản và là đường gia thông quan trọng của đất nước
- Xã hội: Có hai giai cấp thống trị (vua, quý tộc, quan lại) và bị trị(nông dân, thợ thủ công, nô lệ)
- Kinh tế:
+ Nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, gắn liền với công tác thủy lợi
Các quốc gia cổ đại phương Tây:
- Thời gian ra đời: Từ thế kỷ V
- Điều kiện tự nhiên:
+Có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu và kín gió, thuận tiện cho giao thông đường biển
+Đất đai thích hợp để trồng nho, ôliu
- Xã hội:
+ Có hai giai cấp cơ bản và đối kháng nhau: chủ nô và nô lệ
- Kinh tế:
+Nền kinh tế công thương, mậu dịch hàng hải phát triển , giữ vai trò chủ đạo
+ Ngành nông nghiệp là thứ yếu
Chúc cậu học tốt :)))))))))))))))
So sánh sự khác nhau giữa quốc gia cổ đại phương Đông và quốc gia cổ đại phương Tây .
về +điều kiện tự nhiên
+thời gian ra đời
+kinh tế
+chính trị
+xã hội
1. Về kinh tế:
Phương Đông:
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi, mưa thuận gió hòa, lưu vực các dòng sông lớn giàu phù sa, màu mỡ, khí hậu ấm nóng.
+ Kinh tế: Nông nghiệp thâm canh +thủ công nghiệp +chăn nuôi.
Phương Tây:
+ Có Địa Trung Hải là nơi giao thông, giao thương thuận lợi.
+ Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên.
+ Đất canh tác không màu mỡ.
+ Kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp phát đạt.
2. Về xã hội:
Ở phương Đông:
Phân chia thành 3 giai cấp:
Quý tộc: Tầng lớp có đặc quyền.
Nông dân công xã: tầng lớp xã hội căn bản và là thành phần sản xuất chủ yếu.
Nô lệ: làm việc hầu hạ trong cung đình, đền miếu, nhà quý tộc và những công việc nặng nhọc nhất.
Ở phương Tây: 3 giai cấp.
Chủ nô: rất giàu có thế lức kinh tế, chính trị.
Bình dân: Dân tự do có nghề nghiệp, tài sản, tự sinh sống bằng lao động của bản thân.
Nô lệ: lực lượng lao động đông đảo, sản xuất chủ yếu và phục vụ các nhu cầu của đời sống, hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình, không có chút quyền lợi nào.
3. Về Chính trị.
Phương Đông: Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, vua tự xưng là "Thiên tử" nắm quyền hành tuyệt đối về chính trị, quân sự và cả tôn giáo.
Phương Tây: Chế độ dân chủ, chính quyền thuộc về các công dân. Đại hội công dân bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước (tính chất dân chủ rộng rãi).
Thể chế dân chủ ở các quốc gia cổ đại phương tây dựa trên sự bóc lột hà khắc với nô lệ cho nên chỉ là nền chuyên chính ccuar chủ nô, dân chủ chủ nô.
câu 1: Trình bày được thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây.
câu 2: So sánh điều kiện hình thành và sự phát triển kinh tế, chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Đông với phương Tây