Tìm tất cả các số nguyên tố p đẻ p + 10 và p + 14 đều là số nguyên tố
Tìm tất cả số nguyên tố p để p+10 và p+14 đều là số nguyên tố
MÌNH TÌM ĐƯỢC ĐÓ LÀ
3;13 THÔI À
Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p+1 và p+14 đều là số nguyên tố
+) Với p=2 => p+14=2+14=16
Mà 16 là hợp số nên p=2 (loại) (1)
Với p>2 => p là số nguyên tố lẻ
Mà p+1 = số nguyên tố lẻ + 1 = số chẵn lớn hơn 2
=> p+1 là hợp số
=> p là số nguyên tố lẻ (loại) (2)
Từ (1), (2)
=> Không có giá trị của p thỏa mãn đề bài
Vậy không có giá trị của p thỏa mãn đề bài.
Tìm tất cả các số nguyên tố P để:
a, P+10 và P+14 là các số nguyên tố
b, P+6, P+8, P+12, P+16 là các số nguyên tố
a) Với p=2 => p+10=12 không là số nguyên tố (loại)
Với p=3 => p+10=13 và p+14=17 là các số nguyên tố (thỏa mãn)
p là số nguyên tố lớn hơn hoặc bằng 3
=> p có dạng 3k+1 ; 3k+2 ( k thuộc N*)
Với p=3k+1 => p+14=3k+15 chia hết cho 3 (loại)
Với p=3k+2 => p+10=3k+12 chia hết cho 3 (loại)
Vậy p=3.
a) Nếu p =2 thì p+10= 12; p+14= 16 ( loại)
Vì p là số nguyên tố nên p có dạng 3k; 3k+1; 3k+2
Nếu p =3k thì p = 3 ( vì p là số nguyên tố) khi đó: p+10 = 13; p+14=17
Nếu p=3k+2 thì p+10= 3k+2+10= 3k+12= 3( k+4) ( vì 3 chia hết cho 3 nên 3(k+4) chia hết cho 3=> p+10 là hợp số trái với đề bài)
Nếu p= 3k+1 thì = 3k+1+14= 3k+15= 3(k+5) (vì...................................................................................................................)
Vậy.......
Chỗ vì thì bn vì như dòng trên nha, còn phần b làm tương tự
a)
Với p=2 => p+10=2+10=12 là hợp số=> loại
Với p=3 => p+10=3+10=13 là số nguyên tố; p+14=3+14=17 là số nguyên tố (chọn)
Nếu p là số nguyên tố >3 => p có dạng 3k+1 hoặc 3k+2 (k thuộc N*)
Với p=3k+1 => p+14=3k+1+14=3k+15 chia hết cho 3 là hợp số (loại)
Với p=3k+2 => p+10 =3k+2+10=3k+12 chia hết cho 3 và 4 là hợp số (loại)
Vậy p=3 thì p+10 và p+14 là số nguyên tố
b) Với p=2 => p+6=2+6=8 là hợp số (loại)
Với p=3 => p+12=3+12=15 là hợp số (loại)
Nếu p là snt >3 thì p có dạng 3k+1 và 3k+2
Với p=3k+1 thì p+8=3k+1+8=3k+9 là hợp số (loại)
Với p=3k+2 thì p+16=3k+2+16=3k+18 là hợp số (loại)
Vậy không có giá trị p nguyên tố để p+6;p+8;p+12;p+16 là snt
Tìm tất cả số nguyên tố P để
a, P + 10 và P + 14 là các số nguyên tố
b, P + 6, P + 8, P + 12, P + 16 là các số nguyên tố
a, Th1 : P = 2 => P + 10 = 12 chia hết cho 2 => P là hợp số < Loại >
Th2 : P > 2 => P sẽ có dạng là : 3k ; 3k +1 ; 3k + 2 ( k thuộc N*)
+, Với P = 3k => P = 3 ( P là SNT ) => P + 10 = 13 ; P + 14 = 17 , là SNT < TM >
+ Với P = 3k + 1 => P + 14 = 3k + 1 + 14 = 3k + 15 = 3(k+5) chia hết cho 3 => là hợp số < Loại >
+ Với P = 3k +2 => P + 10 = 3k + 2 + 10 = 3k + 12 = 3(k+4) chia hết cho 3 => là hợp số < Loại >
Vậy P = 3
b, Tương tự
Tìm số nguyên tố p sao cho:
a, p+10 và p+14 đều là các số nguyên tố.
b, p+10 và p+20 đều là các số nguyên tố.
c, p+2 ; p+6 ; p+8 và p+14 đều là các số nguyên tố.
ccccccccccccccccccccccccccccc ccccccccccccccccccccccccccccc ccccccccccccccccccccccccccccc
Tìm tất cả các số nguyên tố p để p+10;p+14 đồng thời là số nguyên tố
dat p = 3k; 3k+1;3k+2
+ neu p= 3k => p+10= 3k+10
p+14= 3k+14(c)
+ neu p= 3k+1=> p+10= 3k+11
p+14= 3k+15= 3(k+5)(l)
+ ne p= 3k+2=> p+10= 3k+12= 3(k+4)
p+14= 3k+14 (l)
=> p=3k
ma p la snt
=> p=3
Tìm tất cả giá trị của số nguyên tố p để: p + 10 và p + 14 cũng là số nguyên tố
Khi p = 2 => p + 10 = 12 (loại)
Khi p = 3 => p + 10 = 13 (tm)
p + 14 = 17 (tm)
Khi p > 3 => đặt \(\orbr{\begin{cases}p=3k+1\\p=3q+2\end{cases}}\left(k;q\inℕ^∗\right)\)
Khi p = 3k + 1 => p + 14 = 3k + 15 = 3(k + 5) \(⋮\)3 (loại)
Khi p = 3q + 2 => p + 10 = 3q + 12 = 3(q + 4) \(⋮\)3 (loại)
Vậy p = 3 là giá trị cần tìm
Tìm các số nguyên tố để p+10 và p+14 đều là số nguyên tố
tìm số nguyên tố p để:
a) p+10 và p+14 đều là các số nguyên tố
b) p+2; p+6; p+8; và p+14 đều là các số nguyên tố
nhanh tay nhận likenaof