Câu 10: Mỗi phân tử XY, có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của X,Y.
Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y lần lượt là
A. Fe và S
B. S và O
C. C và O
D.Pb và Cl
Đáp án A
Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là ZX , Y là ZY ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là NX, Y là NY . Với XY2 , ta có các phương trình:
tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178
→ 2 ZX + 4 ZY + NX + 2 NY = 178 (1)
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54
→ 2 ZX + 4 ZY - NX 2 NY = 54 (2)
số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12
→ 4 ZY - 2 ZX = 12 (3)
→ ZY = 16 ; ZX = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2
Mỗi phân tử X Y 2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y lần lượt là
A. Fe và S
B. S và O
C. C và O
D. Pb và Cl
A
Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Z X , Y là Z Y ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là N X , Y là N Y . Với X Y 2 , ta có các phương trình:
Tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178
→ 2 Z X + 4 Z Y + N X + 2 N Y = 178 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54
→ 2 Z X + 4 Z Y - N X - 2 N Y = 54 (2)
Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12 → 4 Z Y - 2 Z X = 12 (3)
Từ (1); (2) và (3) → Z Y = 16 ; Z X = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. X Y 2 l à F e S 2
Phân tử X Y 3 có tổng số các hạt proton, electron, nơtron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Công thức hóa học của X Y 3 là
A. S O 3
B. A l C l 3
C. B F 3
D. N H 3
Chọn B
Theo đề bài ra ta có các phương trình.
2pX + nX + 3(2pY + nY) =196 (1)
2pX + 6pY – (nX +3nY ) = 60 (2)
6pY – 2pX = 76 (3)
Từ (1); (2) và (3) giải hệ phương trình được: pY = 17; pX = 13 → AlCl3.
Câu 10. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Số proton trong hai nguyên tử X, Y lần lượt là?
Gọi số hạt mang điện trong X và Y là a( a nguyên dương)
Gọi số hạt không mang điện trong X và Y là b( b nguyên dương)
Ta có :
$a + b = 142$ và $a -b = 42$
Suy ra a = 92 ; b = 50
Ta có:
$2p_Y - 2p_X = 12$
$2p_X + 2p_Y = 92$
Suy ra: $p_X = 20 ; p_Y = 26$
Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử của M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử của X là 8.
a. Tìm công thức phân tử MX3.
b. Viết cấu hình e của M và X.
Một phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 76 hạt. Thực hiện phản ứng . Biết (phản ứng không tạo ra sản phẩm khác). Tổng hệ số (nguyên; tối giản) của các chất trong phản ứng trên là
A. 143.
B. 144
C. 145
D. 146
Đáp án C
Đến đây ta có thể làm theo 2 cách
Cách 1: Viết từng phương trình riêng biệt với mỗi phương trình một sản phẩm
Ta có =>nhân thêm 9 vào phương trình (1)
Nên tổng hệ số của các chất trong phương trình thu được là 145.
Cách 2: Bảo toàn (e)
Do đó ta có phương trình phản ứng:
Vậy tổng hệ số các chất trong pt thu được là 145.
Một phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 76 hạt. Thực hiện phản ứng . Biết (phản ứng không tạo ra sản phẩm khác). Tổng hệ số (nguyên; tối giản) của các chất trong phản ứng trên là
A. 143.
B. 144
C. 145
D. 146
Đáp án C
Từ đó ta có:
=>X là Al
Đến đây ta có thể làm theo 2 cách
Cách 1: Viết từng phương trình riêng biệt với mỗi phương trình một sản phẩm
Ta có
nhân thêm 9 vào phương trình (1)
Nên tổng hệ số của các chất trong phương trình thu được là 145.
Cách 2: Bảo toàn (e)
Do đó ta có phương trình phản ứng:
Vậy tổng hệ số các chất trong pt thu được là 145
Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Tìm điện tích hạt nhân của R. Câu 8: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Tìm điện tích hạt nhân của X. Câu 9: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 10: Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là 27u. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là dương là 1. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 11: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi, biết Oxi có 3 đồng vị : 99,757% 816O; 0,039% 817O; 0,204% 818O
Câu 10: Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một loại nguyên tử của nguyên tố Y là 54, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,7 lần. Tìm số p,e,n?
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một loại nguyên tử của nguyên tố Y là 54
⇒ p + e + n = 54
do (p = e) \(\Rightarrow\) 2p + n = 54 (1)
Vì tổng số hạt mang điện gấp 1,7 lần số hạt ko mang điện
⇒ p + e = 1,7n
⇔ 2p - 1,7n = 0 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\)p = e = 17 ; n = 20