Giải các phương trình nghiệm nguyên:2x + 3y = 11.
tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình:
2x + 3y = 11
giải phương trình nghiệm nguyên 3x^2+3xy+3y^2=x+8y
giải phương trình nghiệm nguyên 2x^2+3y^2-5xy+3x-2y-3=0
Với câu a)bạn nhân cả 2 vế cho 12 rồi ép vào dạng bình phương 3 số
Câu b)bạn nhân cho 8 mỗi vế rồi ép vào bình phương 3 số
Giải phương trình nghiệm nguyên dương:2x+3y+4xy=9
<=> 2x(4y+2)=2(9-3y)
=> 4x=\(-\frac{6y-18}{2y+1}=-\frac{6y+3-21}{2y+1}=-3+\frac{21}{2y+1}\)
Để x nguyên thì 4x nguyên, hay 21 phải chia hết cho 2y+1 => 2y+1={-21; -7; -3; -1; 1; 3; 7; 21}
Do x nguyên dương nên ta chỉ chọn được kết quả: 2y+1={3; 7} => y={1; 3}
+/ y=1=> x=1; y=3 => x=0
Các cặp x, y thỏa mãn là: {1; 1}; {0; 3}
Giải phương trình nghiệm nguyên: x^2 + 2xy + 2x + 2y - 3y^2 = 4
Giải phương trình nghiệm nguyên: \(4x^2+8xy+3y^2+2x+y+2=0\)
tìm các nghiệm nguyên của phương trình 2x-3y=1 ???
2x - 3y = 1.
=> y = 2/3x - 1/3
=> Nghiệm tổng quát của phương trình 2x - 3y = 1 là đường thẳng y = 2/3x - 1/3
Tìm các nghiệm nguyên của phương trình : 2x^2+3y^2+4x=19
tham khảo:
<=> 2x^2+3y^2+4x -19 =0
<=> 2.(x2 + 2x +1) + 3.y2 = 21
<=> 2.(x+1)2 + 3. y2 = 21
Vì 3y2; 21 đều chia hết cho 3 nên 2.(x +1)2 chia hết cho 3 . hơn nữa 2. (x +1)2 ≤≤≤ 21 và (x+1)2 là số chính phương
=> (x+1)2 =0 hoặc 9
+) x + 1 = 0 => x = -1 => y 2 = 7 => loại
+) (x+1)2 = 9 => y2 = 1
=> x+ 1 = 3 hoặc x+ 1=- 3 => x = 2 hoặc x = -4
y2 = 1 => y = 1 hoặc y = -1
Vậy....
giải phương trình nghiệm nguyên:\(3y^2-xy-2x+y+1=0\)
Giải phương trình nghiệm nguyên: \(3y^3-2x^2=y-x\)