Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Đức Nguyễn
Xem chi tiết
Tiến Hoàng Minh
9 tháng 11 2021 lúc 16:24

tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 

tỉ lệ kiểu hình là 3:1

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 9 2018 lúc 11:50

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
28 tháng 9 2019 lúc 4:18

Chọn A

Xét phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập:

P: AABB × aabb → F1: AaBb. 

→ F2 tạo ra tỉ lệ kiểu hình là: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb. 

Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 2aaBb : 1aaBB : 2Aabb : 1AAbb : 1aabb.

Số loại kiểu gen là 9, số loại kiểu hình là 4.

Xét phép lai tuân theo quy luật hoán vị gen:

F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen tùy thuộc vào tần số hoán vị.

Số loại kiểu gen là 10, số loại kiểu hình là 4.

Vậy nhận định đúng về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với hoán vị gen là: 1, 2, 3, 5.

Do số loại kiểu hình như nhau nên số các biến dị tổ hợp giống nhau.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 7 2019 lúc 11:59

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 3 2019 lúc 16:44

Đáp án : D

Các nhận định đúng là 2 và 4

Phân li độc lập :

P : AABB x aabb

F1 : AaBb ó kiểu hình A-B-

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Liên kết gen hoàn toàn :

 P :   A B A B × a b a b

F1 : A B a b  ó kiểu hình A-B-

F2 : 3A-B- : 1 aabb

1 sai vì ở F1 cả 2 đều là 100% A-B-

3 sai vì đối với mỗi tính trạng, tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều là 3 :1

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 8 2019 lúc 3:54

 

Phân ly độc lập

Liên kết gen hoàn toàn

Tỷ lệ kiểu hình F1

100% trội 2 tính trạng

100% trội 2 tính trạng

Tỷ lệ kiểu hình F2

9:3:3:1

1:2:1 hoặc 3:1

Tỷ lệ kiểu gen ở F2

(1:2:1) x (1:2:1)

1:2:1

Tỷ lệ kiểu hình với 1 cặp tính trạng ở F2

3:1

3:1

Số lượng biến dị tổ hợp ở F2

2

F1 dị hợp đều – F2 : 1

F1 dị hợp chéo – F2 : 2


Đáp án D 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 4 2018 lúc 8:27

Trương Công Phước
14 tháng 1 2022 lúc 7:18

chiuj

Na Nguyễn Lê Ly
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
27 tháng 9 2023 lúc 22:16

- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)

- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)

- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)

- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 3 2018 lúc 11:44

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng đó là II, III và IV.

Để có số kiểu gen tối đa thì phải xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới.

Xét các phát biểu:

- Phát biểu I: (P) Aa x Aa

→ F 1 : 1AA : 2Aa : 1aa

→ F 2 : 1AA : 2Aa : 1aa ( do F 1 đã cân bằng di truyền nên khi ngẫu phối cấu trúc di truyền không thay đổi), tỉ lệ kiểu hình 3:1 → sai.

- Phát biểu II: Vì các gen phân li độc lập, P dị hợp sẽ tạo ra đời con có số kiểu gen và số kiểu hình tối đa: 9 kiểu gen và 4 kiểu hình → đúng.

- Phát biểu III: A B a b X D X d × A B a b X d y . Ta thấy ab là giao tử liên kết 0,25 ≤ ab ≤ 0,5

→ 0,0625 ≤ a b 2 ≤ 0,25;

mà ta có X d Y + X d X d = 0,5

→ tỉ lệ lặn về 3 tính trạng ≤ 12,5%đúng.

- Phát biểu IV: (P): A B d a b D X M N X m n × a B d A B d X M N Y

tạo ra nhiều kiểu gen nhất khi có hoán vị gen.

- Cặp NST thường có số kiểu gen tối đa là: Cơ thể có kiểu gen A B d a b D  có 8 giao tử tối đa khi có hoán vị gen. Cơ thể a B d A B d chỉ cho 2 loại giao tử. Vì thế nên số KG tối đa của cặp này là  8x2 - C 2 2 = 15.

Cặp NST giới tính có tối đa 4x2 = 8 kiểu gen.

Vậy số kiểu gen tối đa là 15x8 = 120

→ đúng.