Quan sát hình 1.1-Tháp tuổi, (tr.4sgk) để hoàn thành bảng sau
Câu 1: Quan sát tháp tuổi dân số tứ năm 1979 đến 2019. Hoàn thành bảng sau
Tháp dân số Năm 1979 Năm 2019
Hình dạng tháp tuổi
Đỉnh
Thân
Đáy
Cơ cấu theo độ tuổi
0 – 14 dưới độ tuổi lao động
15 – 59 trong độ tuổi lao động
Trên 60 ngoài độ tuổi lao động
Tỉ số phụ thuộc
Câu 2: Từ những phân tích và so sánh trên. Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích nguyên nhân
Quan sát và đọc kĩ phần ghi chú Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng trang 17 SGK để hoàn thành bảng sau:
Tên các thức ăn | Nên ăn khoảng bao nhiêu trong một tháng (đối với người lớn) |
Muối | Dưới 300g |
Đường | Dưới 500g |
Vừng, lạc, dầu, mỡ | Ăn có mức độ |
Cá, thủy sản, đậu phụ | Ăn vừa phải |
Quả chín | Ăn đủ (theo khả năng) |
Rau | Ăn đủ (10kg) |
Lương thực | Ăn đủ (12kg) |
Quan sát hai tháp tuổi ở hình 1.1, cho biết:
+ Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
+ Hình dạng của hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
- Số bé trai (bên trái) và bé gái (bên phải) của tháp thứ nhất đều khoảng 5,5 triệu. Ở tháp tuổi thứ hai, có khoảng 4,5 triệu bé trai và gần 5 triệu bé gái.
- Sự khác nhau về hình dạng của hai tháp tuổi:
+ tháp tuổi thứ nhất có đáy tháp rộng, thân tháp thon dần.
+ tháp tuổi thứ hai có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình to ra.
- Tháp tuổi có hình dạng thân rộng, đáy hẹp như tháp tuổi thứ hai có số người trong độ tuổi lao động (màu xanh biển) nhiều hơn tháp tuổi có hình dáng đáy rộng, thân hẹp như tháp tuổi thứ nhất.
quan sát 2 tháp tuổi ở hình 1.1, cho biết;
trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
hình dạnh của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ? tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao ?
Số trẻ em từ khi sinh ra đến 4 tuối:
+ Tháp tuổi thứ nhất có khoảng 5,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.
+ Tháp tuổi thứ hai có khoảng 4,5 triệu bé trai và 4,8 triệu bé gái.
- So sánh hình dạng hai tháp tuổi:
+ Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng, thân thu hẹp dần.
+ Tháp tuổi thứ hai có đáy hẹp, thân mở rộng.
⟹ Tháp tuổi có thân tháp mở rộng (như tháp tuổi thứ 2) thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.
Quan sát hai tháp tuổi ở hình 1.1 (SGK trang 4), cho biết :
- Trong tổng số trẻ từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
- Hình dạng của hai tháp tuổi khác nhau như thế nào ? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao ?
Trong hình 1.1:
- Tháp tuổi thứ nhất có khoảng 5,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.
- Tháp tuổi thứ hai có khoảng 4,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.
- Tháp tuổi thứ nhất có đáy tháp rộng, thân tháp thu hẹp dần.
- Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp hẹp, thân tháp mở rộng.
- Tháp tuổi có thân tháp mở rộng thể hiện số người trong độ tuổi lao động cao, nhưng đáy tháp hẹp thể hiện tỉ lệ sinh đã giảm, tương lai nguồn lao động cũng bị giảm.
Quan sát các hình trang 124, 125 SGK để hoàn thành bảng sau:
Chuột sống ở hộp | Điều kiện được cung cấp | Điều kiện thiếu | Dự đoán kết quả |
1 | Ánh sáng, nước, không khí | Thức ăn | Chết đói |
2 | Ánh sáng, không khí, thức ăn | Nước | Chết khát |
3 | Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn | Sống bình thường | |
4 | Ánh sáng, nước, thức ăn | Không khí | Chết |
5 | Nước, không khí, thức ăn | Ánh sáng | Gầy yếu |
khoa học lớp 4 đúng ko
Quan sát các hình trang 24, 25 SGK để hoàn thành bảng sau:
Hình | Cách bảo quản |
1 | Phơi khô |
2 | Đóng hộp |
3 | Ướp lạnh |
4 | Ướp lạnh |
5 | Làm mắm (ướp mặn) |
6 | Làm mứt (cô đặc với đường) |
7 | Ướp muối (cà muối) |
Quan sát 2 tháp tuổi trang 3 tập bản đồ, điên tiếp các nội dung cho đúng vào bảng sau
Tháp tuổi | Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động | Đặcđiểm hình dạng của tháp tuổi |
A
B | ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... | ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... |
Điền tiếp các nội dung cho đúng vào bảng sau
Quan sát thí nghiệm 1 (Hình 6.11, 6.12) và đánh dấu V để hoàn thành bảng sau:
Tính chất | Muối | Đường |
Tan trong nước | V | V |
Dẫn điện được | V | X |