khi không có đột biến và xảy ra quá trình trao đổi chéo ở 2 cặpNST tương đồng tế bào sinh giao tử cái của 1 loài tạo 64 loại trứng biết các NST có nguồn gốc và cấu trúc giống nhau. xác định bộ NST 2n
Đáp án: 2n = 20/ 75%; 18.75%/ 1280
Giải thích các bước giải:
1. 1 LOÀI 2n có thể tạo 2n giao tử = 1048576 => n = 20
Vậy 2n = 20
2. Giả sử a là số tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1 ta có:
+ số lượng trứng = a
+ số lượng tinh trùng = 4a
+ trong mỗi trứng và tinh trùng có n=20NST
Ta có : 20×5a = 1600 →a = 16 → số tinh trùng = 6; số trứng = 16
Hiệu suất thụ tinh:
+ Của trứng = 12/16 = 75%
+ của tinh trùng = 12/64 =18,75%
3.
+ 16 tinh bào bậc 1 và 16 noãn bào bậc 1 giảm phân 1 lần => 32 tế bào này có bộ NST nhân đôi 1 lần, môi trương cung cấp số lượng NST = số lượng NST trong 32 tế bào = 32×2n = 1280NST đây nha nhớ k nha
TL
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. Bộ NST lưỡng bội của loài 2n
+ Số loại giao tử tạo ra trong quá trình phát sinh giao tử là:
2n = 1048576 → n = 20 → 2n = 40
b. Gọi số tinh bào bậc 1 = số noãn bào bậc 1 = x
Ta có:
Số NST trong tinh trùng và trứng là:
20 . (4 x + x) = 1600 → x = 16
+ Có 12 hợp tử được tạo thành →có 12 trứng và 12 tinh trùng được thụ tinh
+ Hiệu suất thụ tinh của trứng là:
(12 : 16) x 100 = 75%
+ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
[12 : (16 x 4)] x 100 = 18.75%
c.* Số NST môi trường cung cấp
a = 16 = 24mỗi tế bào mầm nguyên phân 4 lần
-Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng bằng số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo trứng:
2n (24+1-1) =40(25-1)= 1240 (NST)
K 3 lần đó nha
HT
Đáp án : 2n có thể tạo 2n cao nhân tử = 105876 n
HT
nhỚ K 3 LẦN NHÓ
Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n = 14
B. 2n = 16
C. 2n = 18
D. 2n = 20
Đáp án C
Phương pháp:
Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.
Trao đổi chéo ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử.
Trao đổi chéo ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử.
Cách giải:
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST trao đổi chéo ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử.
+ 1 cặp NST trao đổi chéo ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử.
Số loại giao tử ở giới cái là: 2n – 2 x 4 x 8 = 2n + 3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n + 3 x 2n = 221 → n = 9
Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n=14
B. 2n=16
C. 2n =18
D. 2n=20
Đáp án C
Phương pháp:
Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.
TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử
Cách giải:
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử
Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9
Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n=14
B. 2n=16
C. 2n =18
D. 2n=20
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.
TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử
Cách giải:
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử
Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9
Chọn C
Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n=14
B. 2n=16
C. 2n =18
D. 2n=20
Đáp án C
Phương pháp:
Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.
TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử
Cách giải:
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử
Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9
Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n = 14
B. 2n = 16
C. 2n = 18
D. 2n = 20
Đáp án C
Phương pháp:
Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.
Trao đổi chéo ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử.
Trao đổi chéo ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử.
Cách giải:
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST trao đổi chéo ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử.
+ 1 cặp NST trao đổi chéo ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử.
Số loại giao tử ở giới cái là: 2n – 2 x 4 x 8 = 2n + 3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n + 3 x 2n = 221 → n = 9
Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n=14
B. 2n=16
C. 2n =18
D. 2n=20
Đáp án C
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử
Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9
Một số tế bào sinh tinh ở một loài thú khi giảm phân có thể tạo ra tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo một điểm, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, các cặp còn lại không trao đổi chéo và đột biến. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n = 16
B. 2n = 8
C. 2n = 10
D. 2n =12
Đáp án D
3 cặp NST tương đồng trao đổi chéo 1 điểm tạo ra 43 = 64 loại giao tử về 3 cặp này
Cặp NST giới tính rối loạn giảm phân 2 ở tất cả tế bào, tạo ra 3 loại
ð Các cặp còn lại tạo 768 : 64 : 3 = 4 loại
ð Còn lại là 2 cặp NST
ð Bộ NST của loài là 2n = 12
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:
A. 1 2
B. 1 8
C. 3 4
D. 1 4
Đáp án: C
Cặp NST số 2, chiếc NST bình thường là A, chiếc NST đột biến là a
Cặp NST số 4, chiếc NST bình thường là B, chiếc NST đột biến là b
Do không xảy ra hoán vị gen và giảm phân diễn ra bình thường nên :
Tỉ lệ giao tử bình thường (có kiểu gen là AB) là
1 2 × 1 2 = 1 4
=> Tỉ lệ giao tử đột biến là 1 - 1 4 = 3 4