Tổng hạt mang điện và không mang điện là 52. Hạt trong nhân nhiều hơn ngoài vỏ là 18 hạt. số khối là: 6. Trong nguyên tử R có số hạt không mang điện kém số hạt mang điện là 7 . Số hạt mang điện gấp 2 số hạt không mang điện. Số n: 8.Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử X là 126, trong đó số nơtron nhiều hơn số electron là 12 hạt. số nơtron và số khối A của X lần lượt là:
Tổng hạt mang điện và không mang điện là 52. Hạt trong nhân nhiều hơn ngoài vỏ là 18 hạt. số khối là: 6. Trong nguyên tử R có số hạt không mang điện kém số hạt mang điện là 7 . Số hạt mang điện gấp 2 số hạt không mang điện. Số n: 8.Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử X là 126, trong đó số nơtron nhiều hơn số electron là 12 hạt. số nơtron và số khối A của X lần lượt là:
Trong 1 nguyên tử R có số hạt không mang điện kém số hạt mang điện là 7. Hạt mang điện gấp 2 lần hạt không mang điện. Tìm số p, n,
Hạt mang điện là proton và electron
Hạt không mang điện là notron
Mà: Số proton = Số electron
Theo đề bài, ta có :
$2p - n = 7$ và $2p = 2n$
Suy ra: p = e = n = 7
Một nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Số hạt proton trong nguyên tố R là:
A. 12
B. 11
C. 23
D. 14
Đáp án B.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố R là 34:
p + e + n = 34 hay 2p + n = 34 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) gấp 1,833 lần số hạt không mang điện (n)
p + e = 1,833.n hay 2p=1,833n (do p = e) (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 11; n = 12.
Bài 1:Hạt nhân Cacbon có 6 proton,trong nguyên tử Cacbon số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Tìm số hạt p,n,e của mỗi nguyên tử
Bài 2:Nguyên tử nhôm có điện tích là 13+.Trong nguyên tử số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 12 hạt.Tìm số hạt p,n,e
Bài 1:
Ta có: Số proton= Số electron
=> p=e=6 hạt
Ta lại có: Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện:
=> 2p=2n <=> 2.6 = 2.n => n= \(\dfrac{2.6}{2}=\dfrac{12}{2}=6\) hạt
Vậy trong nguyên tử C có: Số p=6 hạt
Số e=6 hạt
Số n=6 hạt
Bài 2:
Vì số proton = số electron
=> p=n=13 hạt
Trong nguyên tử số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt:
=> 2p - n=12
<=> 2.13-n=12 <=> 26-n=12 =>n= 26-12= 14 hạt
Vậy trong nguyên tử nhôm có:
số e= 13 hạt
số p= 13 hạt
số n= 14 hạt
a) Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18, nguyên tử X có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X b) Tổng số hạt P,E,N trong nguyên tử X là 156, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Tìm số hạt P,E,N, số khối của X.
a) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z=18\\2Z=2N\end{matrix}\right.\)
=> Z=N=9
Vậy X là Flo (F)
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=156\\2Z-N=32\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}Z=47=P=E\\N=62\end{matrix}\right.\)
A=Z+N=47+62=109
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.
Nguyên tố R và cấu hình electron là
A. Na, 1s22s22p63s1.
B. Mg, 1s22s22p63s1.
C. Na, 1s22s22p63s2.
D. Mg, 1s22s22p63s2.
Đáp án A
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34 → 2p + n = 34
số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện → 2p = 1,883.n
Giải hệ → p =11, n = 12 → R là nguyên tố Na
Cấu hình của R là Na, 1s22s22p63s1.
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là
A. Na, 1s22s22p63s1
B. Mg, 1s22s22p63s2
C. F, 1s22s22p5
D. Ne, 1s22s22p6
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là:
A. Na, 1s2 2s2 2p6 3s1 .
B. .Mg, 1s2 2s2 2p6 3s2 .
C. F, 1s2 2s2 2p5
D. Ne, 1s2 2s2 2p6
Đáp án A
Theo đề bài ta có hệ
Vậy R là Na : 1s2 2s2 2p6 3s1 . Đáp án A.