neu tu dong nghia voi tu vong
Viet 1 doan van 5-7 dong neu tinh yeu que huong dat nuoc co su dung tu trai nghia
___________________________anh em co su dung tu trai nghia
Giup minh voi!!!!!!!!!!
Quê hương là nơi mình đã sinh ra , lớn lên đc nuôi dưỡng và xây dựng biết bao tổ ấm gia đình , bao thế hệ con người . Đối với em, quê hương không chỉ là người cha . Người mẹ đã và đang dạy dỗ con cái mà còn là nơi làm cho ai đi xa cũng phải nhớ về. Quê hương em rất thanh bình và yên tĩnh khác hẳn với những đô thị ồn ào, náo nhiệt.Em rất yêu quê hương của mình .
- Từ trái nghĩa là đi - về
Quê hương em rất thanh bình và yên tĩnh,có những cánh đồng thẳng cánh cò bay chạy theo những con đươngd làng quanh co. Những buổi sáng mùa xuân đứng ở đầu làng mà nhìn cánh đồng thì thích thú biết bao! Gió xuân nhẹ thổi sóng lúa nhấp nhô từng đợt đuổi nhau ra xa tít. Một đàn cò trắng dang rộng đôi cánh bay qua, nổi bật trên nền trời xanh thẳm. Đầu làng có con sông nước xanh ngắt, trong lành. Vào những buổi dân làng đi làm cỏ, cánh đồng rộn lên những câu hò, câu hát vang trời. Gần cánh đồng có cây đa to để mọi người ngồi nghỉ sau những buổi lao động mệt nhọc. Mùa lúa chín, trong biển lúa vàng ánh lên màu đen nhánh của những cái liềm của người dân đi gặt. Rải rác khắp cánh đồng là những chiếc nón trắng của người đi gặt nhấp nhô lên xuống..
- Những từ trái nghĩa là: thẳng >< quanh co; đứng >< ngồi; trắng >< đen; gần >< xa; lên >< xuống.
Ai sinh ra trên đời cũng đều có quê hương của mình, quê hương gắn bó với tôi suốt 1 thời thơ ấu. Lớn lên phải học nhiều, tôi không còn được rong chơi khắp làng, được chạy nhảy tung tăng trên những ngả đường đất nâu như trước nữa. Tôi chỉ tìm thấy những ký ức xưa hiện về trong từng giấc mơ ngắn ngủi. Tôi bỗng nhớ tha thiết cái cảm giác được hoà mình vào gió, được đứng giữa cánh đồng lúa xanh rì mà đuổi bắt chuồn chuồn. Đến mùa lúa chín, tôi đã từng được thưởng thức hương cốm thơm ngây ngất, được nếm vị ngon ngọt của thức quà quê. Những súc cảm ấy vẫn luôn trong tôi không gì xoá mờ được. Giờ đây, tuy thân thể tôi xa cách quê hương nhưng tâm hồn của tôi vẫn hướng về nó, vẫn luôn bên nó như chưa từng có sự chia ly. Tôi yêu quê hương của tôi nhiều lắm !
- ví dụ cặp từ trái nghĩa có trong bài trên là '' có'' - '' không''
Cac tu : khat vong , hi vong , khat khao, mo uoc co quan he:
A. cac tu dong am B. cac tu dong nghia C. 1 tu nhieu nghia
các từ đồng nghĩa
Đáp án: B vì nó đều cùng 1 ý nghĩa
1)TIM DIEM GIONG VA KHAC NHAU GIUA TU NHIEU NGHIA VOI TU DONG AM. cho VD?
2)viet doan van co su dung tu dong nghia ,nhieu nghia
Giống nhau: phát âm giống nhau
khác nhau : từ đồng âm nghĩa khác xa nhau, ko liên quan đến nhau
từ nhiều nghĩa có 1 nét chung về nghĩa
VD : cổ chai, cổ áo, ...
đường đi, đường ăn ....
1]tim 5 cau ca dao tuc ngu co tu trai nghia
2]tim tu dong nghia voi tu;may bay,dat nuoc ,phu nu ,tre con
3]tim nghia cua tu dong am;[ban,mat,chan,dauư
tim nghia cua tu xuan
bạn đăng vào mục giải trí á, chỗ này là chỗ học toán mà
Neu su khac nhau cua tu dong am va tu nhieu nghia
từ đồng âm là từ có âm giống nhau
từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 2 hoặc nhiều nghĩa chuyển
- Từ nhiều nghĩa trong nghĩa chuyển có thể thay thế bằng từ khác.
- Từ đồng âm không thể thay thế trong nghĩa chuyển.
Tham khảo:
- Từ đồng âm là hiện tượng chuyển nghĩa của từ làm cho các nghĩa của từ hoàn toàn khác nhau.
- Từ nhiều nghĩa là từ chuyển nghĩa của từ loại giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển luôn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
- Từ nhiều nghĩa trong nghĩa chuyển có thể thay thế bằng từ khác.
Tu dong nghia va trai nghia voi tu hung vi?
Từ đồng nghĩa: lộng lẫy, rộng lớn, mênh mông
Từ trái nghĩa : ..................
Từ đồng nghĩa : to đẹp,kì vĩ,lớn đẹp...
Từ trái nghĩa:bé nhỏ,... tíc mìh nha
tim hai tu dong nghia va trai nghia voi tu hoa binh
Đồng nghĩa : thái bình , yên bình
Trái nghĩa : Chiếntranh ,
trái nghĩa:chiến tranh
đồng nghĩa:yên bình
Tim 4 tu dong nghia va trai ngia nghia voi tu nhan hau
Lam on giup minh voi
Từ đồng nghĩa với nhân hậu là khoan dung, bao dung, khoan hồng, nhân đức
– Từ trái nghĩa với nhân hậu là độc ác, tàn ác, tàn độc, nham hiểm
Những từ đồng nghĩa với nhân hậu là : Nhân đức , khoan dung , bao dung , khoan hồng ,...........
Những từ trái nghĩa với nhân hậu là : Độc ác , tàn ác , tàn độc , nham hiểm ,.............
đồng nghĩa : + phúc hậu
+ tốt bụng
+ nhân từ
+ hiền từ
trái nghĩa: + độc ác
+ gian ác
+ ác độc
+ ác
Tu dong nghia voi tu nhanh nhau
Trả lời :............................................
Nhanh nhẹn
Hk tốt,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
k nhé
Từ đồng nghĩa với từ nhanh nhảu là : nhanh nhẹn,nhanh nhảu,nhanh tay , nhanh chân,.....