Mình bị mất căn bản do năm lớp 7 việc hc tập của mình rất sa sút mình mong các bạn giúp mình
Cho mình xin những dạng cấu trúc hay công thứ để chia động từ Ở kiến thức lớp 7 và 8 nha
Có ai đã từng học và nhớ không vậy
Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6
Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7
Câu 3 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 8
Câu 8 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 9
Bạn nào giúp mình nha ( mình học không giỏi tiếng anh bây giờ ngiên cứu lại )
@Trịnh Đức Minh @Silver bullet
Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6
1.1 Let's + bare infinitive
Ex:
- Let's go to the cinema tonight.
- Let's help her with her housework.
1.2 What about/How about + V_ing....?
Ex:
- What about going to the cinema tonight?
- How about going to the cinema tonight?
1.3 Why don't we + bare infinitive...?
Ex:
- Why don't we go to the cinema tonight?
2. Hỏi giá
2.1 Hỏi giá với "How much...?"
How much + be + noun?
Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is one thousand dong.
How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)
They are fifty thousand dong.
2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)
How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?
Note: auxiliary verb: trợ động từ
Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is/It costs one thousand dong.
How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)
They are/ They cost twenty thousand dong.
2.3 Hỏi giá với "What"
What + be + the price(s) of + noun?
Ex: What is the price of this pen?
What is the price of these bananas?
3. Từ định lượng (Partitives)
Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.
Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"
3.1 a bottle of : một chai
Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)
a bottle of wine. (một chai rượu)
3.2 a packet of: một gói
Ex: a packet of tea. (một gói trà)
a packet of cigarettes. (một gói thuốc)
3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)
Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)
a box of chalk. (một hộp phấn)
3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...
Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)
a little of water. (một lít nước)
3.5 a dozen: một tá
Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)
3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)
Ex: a can of peas. (một hộp đậu)
3.7 a bar of: một bánh, một thanh
Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)
a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)
3.8 a tube of: một túyp
Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).
4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't
4.1 Cách dùng (Uses)
"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.
Ex: I can speak English.
He can swim.
4.2 Hình thức (forms)
Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).
a/- Ở dạng khẳng định:
S + can + bare inf...
Ex: He can drive a car.
They can do this work.
b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"
S + cannot/can't + bare inf..
Ex: He cannot/can't drive a car.
They cannot/can't do this work.
c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi
Can + S + bare inf...?
Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.
5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)
5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.
Ex: We live here.
5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.
Ex: It's there, right in front of you.
5.3 INSIDE: ở trong, bên trong
Ex: The guest had to move inside when it started to rain.
5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài
Ex: Please wait outside.
5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác
Ex: I heard someone talking upstairs last night.
5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu
Ex: They're waiting for us downstairs.
5.7 AT : tại, ở
Ex: We learn English at school.
5.8 AROUND: xung quanh
Ex: There is a garden around my house.
5.9 BEFORE: trước, ở phía trước
Ex: My school is before the park.
5.10 BEHIND: ở phía sau
Ex: The dog is behind the table
5.11 BESIDE: bên cạnh
Ex: The bookstore is beside the drugstore
5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...
Ex: The police station is between the bookstore and the toystore
5.13 UNDER: ở dưới
Ex: The cat is under the table
5.14 IN FRONT OF: phía trước
Ex: The post office is in front of the lake.
5.15 NEAR: gần
Ex: I live near a river.
5.16 NEXT TO: bên cạnh
Ex: The bank is next to the post office
5.17 OPPOSITE: đối diện
Ex: The bakery is opposite the bookstore
5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải
Ex: There is a well to the left of my house.
There is a flower garden to the right of my house.
6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)
6.1 In + tháng/năm/tháng, năm
Ex: In September in 1979 in September 1979
6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)
Ex: I usually get up at 6 in the morning.
We often watch TV in the evening.
6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm
Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979
6.4 At + một điểm thời gian cụ thể
Ex: at 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m
6.5 After/before + thời gian
Ex: After 5 o'clock Before 8 a.m
6.6 Between + thời gian + and + thời gian
Ex: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m
7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
7.1 Các đại từ sở hữu
7.2 Cách dùng
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.
Ex: This is my house and that's hers. (hers = her house)
Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)
8. Sở hữu với danh từ (possessive case)
Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.
8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"
Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)
Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)
The children's school. (trường học của bọn trẻ)
8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').
Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)
My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)
The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)
8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"
Ex: the leg of the table. (chân bàn
The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)
9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.
Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)
9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.
9.3 Một số ví dụ:
- This is my pen. (Đây là bút của tôi)
- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)
- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)
- What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)
10. There + be... (có)
Chúng ta dùng "there + be" để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ "tobe" ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ "tobe" ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ "tobe" ở số nhiều.
10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun
Ex:
- There is a book on the table.
- There is some water in the glass.tables in the livingroom.
- There was a car here yesterday.
10.2 There + are/were/have been + plural noun
Ex:
- There are some books on the table
- There are two tables, a television and a radio in the livingroom.
10.3 Ở dạng phủ định ta thêm "not" sau động từ "to be": There + be + not + noun
Ex:
- There isn't a book on the table.
- There aren't some books on the table
10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ "tobe" lên trước "there". Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.
Ex:
- Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn't
- Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn't
- Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren't.
11. "Be going to"
11.1 Cách dùng (Use): "Be going to" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.
11.2 Hình thức (Forms):
a. Câu khẳng định (Affirmative):
S + be + going to + V....
Ex: I am going to Hue tomorrow.
She is going to Ha Noi this evening.
We are going to the theater tonight.
b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...
Ex: I am not going to Hue tomorrow.
She isn't going to Ha Noi this evening.
We aren't going to the theater tonight.
c. Câu nghi vấn (Interrogative):
Be + S + going to + V...?
Yes, S + be/ No, S + be not
Ex: Are you going to watch TV tonight?
Yes, I am/ No, I am not
Is he going to play soccer tomorrow afternoon?
Yes, he is/ No, he isn't
Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7
1. Từ chỉ số lượng:
a lot of + N đếm được và không đếm đượclots of + N đếm được và không đếm đượcmany + N danh từ đếm được số nhiềumuch + N không đếm đượcEx: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ..... I am taller than Tuan.Tính từ dài: S + be + more + adj + than .... My school is more beautiful than your school.b. So sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ..... He is the tallest in his class.Tính từ dài: S + be + the most + adj .... My school is the most beautiful.c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
good / well better the bestbad worse the worst3. Từ nghi vấn:
what: cái gìwhere: ở đâuwho: aiwhy: tại saowhen: khi nàohow: như thế nàohow much: giá bao nhiêuhow often: hỏi tần suấthow long: bao lâuhow far: bao xawhat time: mấy giờhow much + N: không đếm được có bao nhiêuhow many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêuCấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7:
A/ PHẦN CẤU TRÚC
I.PRESENT SIMPLE TENSE ( Thì hiện tại đơn):
Thì hiện tại đơn dung để diễn đạt chân lí, sự thật hiển nhiên, tình huống cố định lâu dài ở hiện tại, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Khẳng định: S + V(s/es) + o…
*Thêm es vào các đông từ tận cùng là “o,s,sh,ch,x,z”.
Phủ định: S + do/does not + v- inf + o…
Nghi vấn: Do/does + s + v-inf + o…?
Thì hiện tại đơn đươc đi kèm với một số cụm từ chỉ trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, never, everyday, once a week,…
II.PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn):
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hành động đang diễn ra ở hiện tại (nhưng không nhất thiết ngay lúc nói) và hành động có tính tạm thời.
Khẳng định: S + am/is/are + v-ing + o…
Phủ định: S + am/is/are + not + v-ing + o…
Nghi vấn: Am/is/are + S + v-ing + o…?
Câu hỏi wh- questions: wh- questions + am/is/are + s + v-ing + o…?
Thì hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như : now, right now, at present, at the moment, this moment,…
lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho từ chỉ giác quan, cảm xúc, nhận thức và sự sở hữu: see, hear, taste, smell, feel, like, love, hate, dislike, know, think, seem, understand, have,….dùng hiện tai đơn với các động từ này.
III.FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn):
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc diễn tả lời hứa, đề nghị, yêu cầu, lời mời và 1 quyết định tức thì.
Khẳng định: S + will + v-inf + o…
Phủ Định: S + will not + v-inf + o…
Nghi vấn : Will + s + v-inf + o…?
Wh- questions: Wh- questions + will + s + v-inf + o…?
Thì tương lai đơn được dùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow, someday, tonight, next week/ month/ year,…, soon,…
Lưu ý: Người Anh thường dùng will hoặc shall cho các đại từ ở ngôi thứ nhất (I,we) nhưng ở tiếng Anh hiện đại will được sử dụng phổ biến hơn shall.
IV.THE PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn):
Được dùng để diễn đạt hành động xảy ra ở 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, hành động đã kéo dài trong quá khứ nhưng nay đã chấm dứt, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
Khẳng định : S + v-ed/v2 + o…
*Có quy tắc thêm ed
Xin chào mọi người , mình tên là Vương Quốc Bình . Năm nay mình học lớp 8 , trường Trung học cơ sở Trần Quốc Toản , thành phố Uông Bí , tỉnh Quảng Ninh, Chả là cung sắp đến kì thi học kì I rùi , mình mong muốn các bạn có thể chia sẻ với mình mấy dạng toán khó và hay về cách tìm Min , Max ( tìm giá trị nhỏ nhất , tìm giá trị lớn nhất ) trong phạm vi lớp 8 thui. Mình cảm ơn các bạn nhiều lắm ! Nếu ai vừa có bài toán hay vừa có quy tắc tìm Min , Max thì mình thực sự cảm ơn bạn rất nhiều . Tóm lại , mình mong các bạn ủng hộ nhiều và nhanh nhanh có mấy bài toán hay về tìm Min , Max để mình làm luôn cho kịp thi.
mình nhờ bạn giúp mình chuyện này với có gì bạn kb với mình nha
Ở lớp, thầy có cho tụi mình bài này, mình chưa hiểu lắm, mong các bạn làm lại và nói cho mình biết dạng và công thức. Xin cảm ơn!!!!
Tìm n \(\in\)N để
4n - 5 chia hết cho 13
1. Hãy chỉ ra các danh từ và cụm danh từ có trong đoạn văn trên. Phải nêu đầy đủ nha các bạn...
Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình. Đây là câu nói rất hay mà Bác Hồ đã dành tặng cho tầng lớp thiếu niên chúng em, ý nhắc bảo chúng em: chúng em vẫn còn nhỏ hãy tập trung học tập thật tốt là sẽ trở thành một con người tốt. Là một phó học tập của lớp, em càng phấn đấu hơn để có thể làm tấm gương cho các bạn noi theo. Em cố gắng học tập một cách chăm chỉ nhất, làm mọi công việc theo quy định của trường lớp đã đề ra. Hằng ngày, em vẫn thường đốc thúc các bạn đi học và làm bài tập đầu đủ. Trong lớp em thường xuyên giơ tay phát biểu, xây dựng bài. Những lúc cô giảng, em chăm chú nghe một cách say sưa như nghe những câu chuyện của bà vậy. Em rất mong mình có thể là một tấm gương để mọi người noi theo.
Giúp mình nha...... mai mình thi văn rùi
ten giong toi do,toiten la nguyen quynh ngan
Giúp mình với! Khẩn xin mọi người đấy!!! Đây là chuyện trong lớp tớ:
-Trong lớp mình có một bạn bị mất những 500 000 đồng. Tìm từng người rồi nhưng vẫn ko thấy, lại tìm được ở trong chồng ghế chào cờ. Dù đã tìm thấy tiền nhưng vẫn phải tìm ra người trôm, giờ tập thể dục thì chỉ có 1 mình bạn Trung Dũng ở trong lớp nên bạn ấy rất khả nghi nhưng chưa có chứng cứ thì ko thể kết tội được! Có thể trong giờ ra chơi, với lại chỉ có khả năng là các bạn trong lớp thôi.
-Làm ơn giúp mình đi, cô giáo chủ nhiệm nói nếu tối nhắn tin cho cô để xin lỗi thì cô sẽ tha thứ và giữ bí mật cho. Mình biết là ai để mình khuyên bạn đó xin lỗi cô trước khi quá muộn. Cô còn nói là nế bạn đó ko chịu thừa nhận, cô sẽ mời luôn cả cảnh sát đến. Dù là người mình ghét đi chăng nữa thì mình vẫn muốn giúp. Ko thể để mặc được cho nên mọi người hãy đưa ra các ý kiến giúp mình nhé!
Xin trân thành cảm ơn!
Có thể bạn Trung Dũng ko làm việc đó mà chỉ do bạn kia đãng trí nên đã làm rơi vào chồng ghế đó!!
có thể như lời Lê Dung nói đấy nhưng ko đến mức phải báo công an đâu, có khi cô giáo của bạn chỉ doạ để người nào làm thì khai ra thôi mik gặp nhiều trường hợp như vậy rồi nên mik biết
đúng vậy cũng có thể bạn ấy quen ở chồng ghế
Mình bị mất gốc toán hình từ năm lớp 6 -> 8. Vậy liệu có thể học được toán hình lớp 9 hay ko ???
TRẢ LỜI GIÚP MIK VỚI
CÁC BẠN ĐÃ THI LÊN 10 CHO MIK HỎI KIẾN THỨC HÌNH CÓ KHÓ KO??
TRẢ LỜI GIÚP MIK
bn bị mất gốc như vậy sẽ khó mà có thể thi lên lớp 10 đc
Có thể sẽ đc, nếu bn chăm chỉ hok thêm ở các trung tâm dạy toán
Đổi lại nó cũng sẽ mất rất nhiều thời gian nên bn cũng cần phải kiên nhẫn
=> Đó lak ý kiến riêng của mk, tùy bạn lựa chọn.
xin lỗi các bạn hôm nay mình xin nhờ các bạn một việc là mình bị mất sách bài tập toán 8 mà mình vừa bị mất không mượn được ai nên nhờ các bạn chụp hình bài ôn tập chương I đại rồi đăng nên mình cảm ơn rất nhiều
e rất mún giúp chị nhưng e mới lớp 6 à , tiếc quá !! e hỉu giờ chị như thế naò mà !! mong là sẽ có ai giúp chị !! chị đừng lo nhé !!
xí cái đồ brub
Mình học 12, bây giờ mình rất lo lắng về một số kiến thức cơ bản về bất phương trình ( khi nào cần đặt điều kiện, ngoặc nhọn hay vuông,loại hay nhận), hay các phương trình lượng giác cot,tan khi nào có điều kiện. Còn có xác suất và cấp số nhân và cộng nữa. Mình thuộc tuýp khi học toán mình không bao giờ chịu hiểu lý thuyết chỉ cần thầy cô cho bài tập sao khi giải và ví dụ trước cho mình thấy là mình làm luôn. Dạng như là làm riết quen. Nên khi gặp một số bài tập khó cần kĩ năng vận dụng mình rất hoàn mang. Mong các bạn nào đã nắm được các kiến thức đó hoặc nhiều hơn nũa thì hãy chia sẻ và giúp mình với! Cảm ơn rất nhiều!
Don't write in English anymore😂
Xin chào, mình muốn chia sẽ học liêu của mình mong các bạn đến xem, học liệu bộ môn lớp 6, mình đang cung cấp đầy đủ các môn để đăng , với bộ môn của mình là free nhưng trong khoảng 5 tháng nữa, học phí free sẽ ngưng và chuyển thành 20k VNĐ. Các bạn hãy vô nhanh trang của mình hay là học liệu đễ đc học free mãi mãi. Năm sau sẽ có bộ môn lớp 7.
Link:
=> https://olm.vn/bg/bomon_lop6_2017